Tải mẫu đơn đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ (Mẫu số 18 Nghị định 151)
Nội dung chính
Tải mẫu đơn đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ (Mẫu số 18 Nghị định 151)
Theo khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định đăng ký biến động đất đai như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
...
o) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Theo đó, đổi sổ đỏ là một trường hợp đăng ký biến động đất đai.
Cụ thể, mẫu đơn đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ là mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Tải mẫu đơn đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ (Mẫu số 18 Nghị định 151)
Hướng dẫn điền mẫu đơn đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ (Mẫu số 18 Nghị định 151)
Sau đây là hướng dẫn điền mẫu đơn đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ (Mẫu số 18 Nghị định 151)
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai......" nơi có đất.
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai..." nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
(3) Ghi nội dung biến động: “Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".
(4) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Tải mẫu đơn đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ (Mẫu số 18 Nghị định 151) (Hình từ Internet)
Thực hiện đăng ký biến động đất đai khi đổi sổ đỏ ở đâu?
Căn cứ mục 4 Phần V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký lựa chọn nơi nộp hồ sơ như sau:
(1) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa);
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024 thì nộp hồ sơ tại cơ quan quy định tại Bộ phận Một cửa.
(2) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại:
- Bộ phận Một cửa;
- Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì nơi nộp hồ sơ theo bên nhận quyền và thực hiện theo điểm (1) và (2) vừa nêu trên.