Tải file word mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 73 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp trong đó có mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung chính

    Tải file word mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 73 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Tài chính ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

    Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

    Thông tư 68/2025/TT-BTC áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp gồm:

    (1) Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    (2) Doanh nghiệp.

    (3) Hộ kinh doanh.

    (4) Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    (5) Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh.

    (6) Cơ quan được giao thẩm quyền quản lý nhà nước về lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

    (7) Cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

    (8) Cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

    (9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh.

    Tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, trong đó có mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 73).

    Tải file word mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 73 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Tải file word mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 73 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Tải file word mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 73 Thông tư 68/2025/TT-BTC) (Hình từ Internet)

    Mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 73 Thông tư 68/2025/TT-BTC) được sử dụng khi nào?

    Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định về hiệu lực thì hành như sau:

    Điều 3. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
    2. Bãi bỏ biểu mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
    3. Các thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
    a) Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
    b) Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
    4. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Như vậy, mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mẫu số 73 theo Thông tư 68/2025/TT-BTC được sử dụng từ 01/7/2025.

    Quy định về đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp từ 01/7/2025

    Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về dăng ký thay đổi tên doanh nghiệp như sau:

    (1) Trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

    - Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

    - Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi tên doanh nghiệp.

    (2) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

    (3) Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    105