Tải file word mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 78 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp trong đó có mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung chính

    Mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp

    Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

    Thông tư 68/2025/TT-BTC áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp gồm:

    (1) Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    (2) Doanh nghiệp.

    (3) Hộ kinh doanh.

    (4) Cơ quan đăng ký kinh doanh.

    (5) Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh.

    (6) Cơ quan được giao thẩm quyền quản lý nhà nước về lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

    (7) Cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

    (8) Cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

    (9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh.

    Tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, trong đó có mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 78).

    Tải file word mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 78 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Tải file word mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 78 Thông tư 68/2025/TT-BTC) (Hình từ Internet)

    Tải file word mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 78 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định về hiệu lực thì hành như sau:

    Điều 3. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
    2. Bãi bỏ biểu mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
    3. Các thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
    a) Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
    b) Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
    4. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Như vậy, mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp mẫu số 78 theo Thông tư 68/2025/TT-BTC được sử dụng từ 01/7/2025.

    Tải file word mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 78 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Quy định về cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp từ 01/7/2025

    Căn cứ Điều 74 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, quy định về cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp:

    (1) Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm:

    - Tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp;

    - Tên, mã số, địa chỉ, họ và tên người đứng đầu, tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh, địa điểm kinh doanh.

    (2) Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu trữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.

    (3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật được yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với mục tiêu phục vụ quản lý nhà nước, thực hiện thủ tục hành chính. Trên cơ sở thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền không yêu cầu doanh nghiệp nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công có liên quan đến doanh nghiệp.

    (4) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, trừ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp, gửi đề nghị đến cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và trả phí, chi phí theo quy định.

    (5) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để phục vụ công tác về phòng, chống rửa tiền và không phải trả phí.

    saved-content
    unsaved-content
    86