Tải file word 80 biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC
Nội dung chính
Tải file word 80 biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC
Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
Thông tư 68/2025/TT-BTC áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 168/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC là:
- Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục I.
- Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Phụ lục II.
- Tải file PDF 80 biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC
- Tải file word 80 biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC
Tải file word 80 biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC (Hình từ Internet)
80 biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC có hiệu lực từ khi nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 68/2025/TT-BTC quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Bãi bỏ biểu mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
3. Các thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
b) Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Như vậy, 80 biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Quy định về kê khai thông tin cá nhân trong thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP
Căn cứ Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về kê khai thông tin cá nhân trong thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:
(1) Trường hợp đã có số định danh cá nhân, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai các thông tin về họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, giới tính của mình và của cá nhân có yêu câu kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Các thông tin kê khai được đối chiếu với các thông tin được lưu giữ tại CSDLQG về dân cư. Trường hợp thông tin cá nhân được kê khai không thống nhất so với thông tin được lưu giữ tại CSDLQG về dân cư, cá nhân đó có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin để đảm bảo chính xác, thống nhất.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy, người nộp hồ sơ xuất trình thẻ Căn cước hoặc thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc sử dụng căn cước điện tử theo quy định pháp luật để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp người nộp hồ sơ không có số định danh cá nhân thì kèm theo hồ sơ phải có bản sao hộ chiếu hoặc hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực của cá nhân đó theo quy định.
(3) Trường hợp không có số định danh cá nhân thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức, người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải kèm theo bản sao hộ chiếu hoặc hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực của cá nhân đó theo quy định.
(4) Trường hợp việc kết nối giữa CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp với CSDLQG về dân cư bị gián đoạn thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải kèm theo bản sao thẻ Căn cước hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu hoặc hộ chiếu nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực của người nộp hồ sơ, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức, người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo quy định.
(5) Các thông tin cá nhân được CSDLQG về dân cư chia sẻ với CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Số định danh cá nhân;
+ Giới tính;
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch;
+ Nơi thường trú;
+ Nơi ở hiện tại.
(6) Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh có quyền khai thác thông tin trong CSDLQG về dân cư để giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, lưu giữ, bảo quản thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật, bảo đảm an toàn, bảo mật và được sao lưu dự phòng bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn của hồ sơ cho phép truy cập, sử dụng khi cần thiết hoặc để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu, tra soát, giải quyết khiếu nại và cung cấp thông tin khi có yêu cầu từ cơ quan, tổ chức theo quy định.