Tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường theo Nghị quyết 33/NQ-HĐND

Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã thông qua Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND nêu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường.

Mua bán Đất tại Thái Nguyên

Xem thêm Mua bán Đất tại Thái Nguyên

Nội dung chính

    Tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường theo Nghị quyết 33/NQ-HĐND

    Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã thông qua Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

    Cụ thể, Phụ lục ban hành kèm Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND nêu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 bao gồm:

    - Bảng giá đất nông nghiệp (Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND);

    - Bảng giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ, giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng (Phụ lục II kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND);

    - Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND).

    Tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND dưới đây:

    Bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường Tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường
    Bảng giá đất nông nghiệpXEM CHI TIẾT
    Bảng giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ, giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, giá đất sử dụng cho hoạt động khoángXEM CHI TIẾT
    Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệpXEM CHI TIẾT

    Link tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường

    Dưới đây là link tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường:

    Link tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường

    Lưu ý: Chọn phường/xã  -> nhập tên đường -> tra cứu.

    Tra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường theo Nghị quyết 33/NQ-HĐNDTra cứu bảng giá đất Thái Nguyên 2026 chi tiết 92 xã phường theo Nghị quyết 33/NQ-HĐND (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định vị trí trong bảng giá đất Thái Nguyên 2026

    Theo Điều 4 và Điều 5 Quy định kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND đã quy định như sau:

    [1] Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

    Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

    - Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:

    + Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở;

    + Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

    + Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500 m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã ≤ 500 m.

    - Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:

    + Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên +500 m;

    + Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤500 m, đường rộng ≥ 2,5 m;

    - Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

    [2] Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp:

    Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

    - Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30 m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.

    - Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30 m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

    + Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30 m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;

    + Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75 m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;

    + Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300 m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;

    + Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

    Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường đó.

    - Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

    saved-content
    unsaved-content
    1