Tải file Quyết định 154/2025/QĐ-UBND về chỉ tiêu áp dụng phương pháp định giá đất tại Hải Phòng
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Tải file Quyết định 154/2025/QĐ-UBND về chỉ tiêu áp dụng phương pháp định giá đất tại Hải Phòng
Ngày 10/9/2025, UBND thành phố Hải Phòng đã ban hành Quyết định 154/2025/QĐ-UBND quy định một số chỉ tiêu cụ thể khi áp dụng phương pháp định giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Cụ thể, Quyết định 154/2025/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dụng được giao thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về giá đất theo quy định tại điểm đ khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 6, khoản 3 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất.
Theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 154/2025/QĐ-UBND, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp được quy định như sau:
[1] Về vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất
- Khoảng cách đến các nhóm địa điểm (gồm: địa điểm đang hoạt động và địa điểm đã có dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt): Trung tâm hành chính; chợ, trung tâm thương mại; bệnh viện (trung tâm y tế), cơ sở giáo dục và đào tạo; khu du lịch, công viên, khu vui chơi giải trí của thửa đất, khu đất so sánh gần hơn so với thửa đất, khu đất cần định giá thì điều chinh tăng lợi thế và ngược lại; Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 20%;
- Khoảng cách đến nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ của thửa đất, khu đất so sánh gần hơn so với thửa đất, khu đất cần định giá thì điều chỉnh giảm lợi thế và ngược lại; Mức điều chinh chênh lệch tối đa 10%;
- Lợi thế sử dụng đất của thửa đất, khu đất cần định giá so với thửa đất so sánh (lợi thế về sử dụng làm mặt bằng kinh doanh, thương mại, tiện ích xung quanh); Mức điều chỉnh tối đa 20%.
[2] Về giao thông (tính theo chỉ tiêu quy hoạch xây dựng)
- Quy mô độ rộng đường (bao gồm cả vỉa hè): Độ rộng của đường giao thông tiếp giáp với thửa đất, khu đất so sánh lớn hơn thửa đất, khu đất cần định giá thì điều chỉnh tăng lợi thế và ngược lại; Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 20%;
- Kết cấu mặt đường (nhựa, bê tông so với đường đất, đá) tiếp giáp với tài sản theo hiện trạng tại thời điểm định giá; Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 5%;
- Số mặt đường tiếp giáp:
+ Thửa đất, khu đất tiếp giáp 02 mặt đường (bao gồm cả đường ngõ) sẽ được đánh giá lợi thế hơn thửa đất, khu đất tiếp giáp với 01 mặt đường tối đa là 10%;
+ Thửa đất, khu đất tiếp giáp từ 03 mặt đường trở lên (bao gồm cả đường ngõ) sẽ được đánh giá lợi thế hơn thửa đất, khu đất tiếp giáp với 01 mặt đường tối đa là 15%.
[3] Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện
- Khu vực cấp nước, cấp điện ổn định hay không ổn định; Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa không quá 5%;
+ Tình trạng ngập úng khi lượng mưa lớn; Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa không quá 5%.
[4] Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất
- Đối với dự án hoặc khu đất có nhiều thửa đất với các đặc điểm về diện tích, kích thước, hình thể khác nhau trong cùng nhóm giá đất cơ sở thì lựa chọn một thửa đất đại diện có tính phổ biến nhất cho từng vị trí cụ thể để xác định giá đất; giá đất của các thửa đất còn lại trong cùng nhóm giá đất được xác định trên cơ sở giá đất của thửa đất đại diện có tính đến sự khác biệt về diện tích, kích thước, hình thể so với thửa đất đại diện.
+ Diện tích thửa đất, khu đất: Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 20%. Riêng đối với đất khu cụm công nghiệp, đất sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ thì không áp dụng quy định này.
+ Trường hợp ước tính giá chuyển nhượng căn hộ chung cư, giá cho thuê căn hộ cao tầng nằm trong tòa nhà hỗn hợp: Thực hiện khảo sát, thu thập và đánh giá theo tiêu chí diện tích của căn hộ, diện tích sàn cho thuê (đối với tài sản định giá lấy theo diện tích bình quân); Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 20%;
- Mặt tiền, chiều sâu thửa đất, khu đất: Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 10%;
- Hình thể thửa đất, khu đất:
+ Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống lợi thế về hình thể giữa thửa đất, khu đất so sánh với thửa đất, khu đất cần định giá theo nguyên tắc thửa đất, khu đất càng có hình thể méo, chéo, nhiều góc, nhiều cạnh, thóp hậu thì càng kếm lợi thế; Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 10%.
[5] Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng
- Điều chỉnh chênh lệch về hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thầm quyền phê duyệt của thửa đất, khu đất so sánh với thửa đất, khu đất cần định giá; Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 10%;
- Đối với loại hình kinh doanh khách sạn: Thực hiện khảo sát, thu thập và đánh giá thêm tiêu chí: Số phòng, tiêu chuẩn dịch vụ của khách sạn (xếp hạng theo số sao); Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 10%.
[6] Hiện trạng môi trường, an ninh
- Mức độ bụi, tiếng ồn, ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước; khoảng cách đến khu xử lý rác thải, nước thải: Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 10%;
- Mật độ dân cư, tình trạng an ninh khu vực: Mức điều chinh chênh lệch tối đa 5%.
[7] Thời hạn sử dụng đất
- Thời hạn sử dụng đất còn lại thực hiện dự án: Mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 15%;
- Đối với đất ở, căn hộ bán (thời hạn sử dụng lâu dài): Không điều chỉnh.
[8] Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương (chỉ điều chỉnh đối với những lô đất cụ thể)
- Thửa đất cần định giá tiếp giáp hoặc đối diện cổng chợ, trung tâm thương mại: Mức điều chỉnh tăng tối đa 10%;
- Thửa đất cần định giá tiếp giáp khe thoáng, tiếp giáp hoặc đối diện khu cây xanh, hồ nước: Mức điều chỉnh tăng tối đa 5%;
- Thửa đất cần định giá có mặt tiền bị đường đâm: Mức điều chỉnh giảm tối đa 10%;
- Thửa đất cần định giá tiếp giáp hoặc đối diện khu nghĩa trang, nghĩa địa, chùa, đình, đền, miếu, công trình tín ngưỡng khác, nhà tang lễ, nhà xác, bãi rác: Mức điều chỉnh giảm tối đa 10%;
- Thửa đất cần định giá đối diện hoặc gần trụ điện, trạm điện, trạm biển áp, các trạm thu phát sóng hoặc đường điện đi qua thửa đất: Mức điều chỉnh giảm tối đa 5%;
- Đường giao thông hai chiều và một chiều; mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 5%;
- Tình trạng ùn tắc giao thông; mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 5%;
- Chênh lệch thời gian từ thời điểm phát sinh giao dịch tài sản so sánh đến thời điểm xác định giá đất; mức điều chỉnh chênh lệch tối đa 10%.
[9] Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì tùy từng trường hợp cụ thể lựa chọn các yếu tố ảnh hưởng phù hợp để đánh giá, không phải đánh giá đầy đủ các yếu tố nêu trên.
Tải file Quyết định 154/2025/QĐ-UBND về chỉ tiêu áp dụng phương pháp định giá đất tại Hải Phòng
Tải file Quyết định 154/2025/QĐ-UBND về chỉ tiêu áp dụng phương pháp định giá đất tại Hải Phòng (Hình từ Internet)
Hiệu lực thi hành của Quyết định 154/2025/QĐ-UBND về chỉ tiêu áp dụng phương pháp định giá đất tại Hải Phòng
Theo Điều 2 Quyết định 154/2025/QĐ-UBND, quy định về chỉ tiêu áp dụng phương pháp định giá đất tại Hải Phòng được áp dụng từ ngày 10/9/2025 và thay thế các Quyết định:
- Quyết định 30/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (cũ) quy định một số chỉ tiêu trong việc áp dụng phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
- Quyết định 52/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương (cũ) ban hành Quy định một số chỉ tiêu cụ thể khi áp dụng phương phấp định giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hải Dương.