Tải file Phụ lục IV Nghị quyết 85/NQ-HĐND bảng giá đất tại Hải Phòng năm 2026
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Tải file Phụ lục IV Nghị quyết 85/NQ-HĐND bảng giá đất tại Hải Phòng năm 2026
Ngày 11/12/2025, HĐND thành phố Hải Phòng thông qua Nghị quyết 85/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố.
Cụ thể, ban hành kèm Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 gồm các Phụ lục sau:
(1) Phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.
(2) Phụ lục II - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn.
(2) Phụ lục III - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị.
(4) Phụ lục IV - Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Dưới đây là file Phụ lục IV Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 bảng giá đất tại Hải Phòng:
Tải file Phụ lục IV Nghị quyết 85/NQ-HĐND bảng giá đất tại Hải Phòng năm 2026

Tải file Phụ lục IV Nghị quyết 85/NQ-HĐND bảng giá đất tại Hải Phòng năm 2026 (Hình từ Internet)
Phụ lục IV Nghị quyết 85/NQ-HĐND bảng giá đất tại Hải Phòng năm 2026 khi nào có hiệu lực áp dụng?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 quy định hiệu lực thi hành như sau:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Trường hợp các hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đã được cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính thực hiện theo các quy định tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, không áp dụng theo Nghị quyết này.
Như vậy, Phụ lục IV Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 bảng giá đất tại Hải Phòng năm 2026 có hiệu lực và được áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai hiện nay
Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về các nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:
(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
(9) Quản lý tài chính về đất đai.
(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.
(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Xem thêm: Căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất từ 01/01/2026 là gì?
