Chi tiết bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND)
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Chi tiết bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND)
Ngày 11/12/2025, HĐND thành phố Hải Phòng thông qua Nghị quyết 85/NQ-HĐND ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố.
Theo Điều 1 Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2025 quy định bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị Hải Phòng năm 2026 được nêu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2025.
Tải file: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND)

Chi tiết bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)
Hiệu lực thi hành bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND)
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2025 quy định Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2025 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026, theo đó bảng giá đất phi nông nghiệp đô thị Hải Phòng năm 2026 áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Bên cạnh đó, trường hợp các hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đã được cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận trước thời điểm Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2025 có hiệu lực thi hành thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính thực hiện theo các quy định tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, không áp dụng theo Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2025.
Tổ chức thực hiện Nghị quyết 85/NQ-HĐND bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2025 quy định tổ chức thực hiện bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 được HĐND thành phố Hải Phòng giao như sau:
- Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Quy định về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất 2026
Căn cứ Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP) quy định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất 2026 cụ thể như sau:
(1) Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:
- Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
(2) Trình tự, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm thì áp dụng một số hoặc toàn bộ trình tự quy định tại Điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
(3) Trường hợp thuộc đối tượng áp dụng bảng giá đất mà tại thời điểm định giá đất thửa đất, khu đất cần định giá chưa được quy định trong bảng giá đất thì căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương, cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai cấp tỉnh căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự để xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.
Lưu ý: - Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (hết hiệu lực: 01/03/2027). - Trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (hết hiệu lực: 01/03/2027). - Trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (hết hiệu lực: 01/03/2027). |
Xem thêm: Tổng hợp Bảng giá đất năm 2026 tại 34 tỉnh thành theo Luật đất đai 2024 (dự kiến)
