Chi tiết bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND)

Ngày 11/12/2025, HĐND thành phố Hải Phòng thông qua Nghị quyết 85/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố.

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Chi tiết bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND)

    Ngày 11/12/2025, HĐND thành phố Hải Phòng thông qua Nghị quyết 85/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố.

    Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng bao gồm:

    (1) Phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.

    (2) Phụ lục II - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn.

    (2) Phụ lục III - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị.

    (4) Phụ lục IV - Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    (5) Bảng giá đất đối với các loại đất khác:

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

    + Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, giá đất xác định theo mục đích sử dụng tại Phụ lục I.

    + Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    - Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp không có mục đích kinh doanh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu trữ tro cốt, giá đất xác định theo đất ở tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    Cụ thể, bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 chi tiết như sau:

    >>> Chi tiết bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 (tại đô thị)

    >>> Chi tiết bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 (tại nông thôn)

    Chi tiết bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/2025/NQ-HĐND)

    Chi tiết bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 (Nghị quyết 85/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 theo Nghị quyết 85/2025/NQ-HĐND được áp dụng từ khi nào?

    Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 quy định hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
    2. Trường hợp các hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đã được cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính thực hiện theo các quy định tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, không áp dụng theo Nghị quyết này.

    Như vậy, bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Hải Phòng năm 2026 theo Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Nguyên tắc và căn cứ định giá đất quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc và căn cứ định giá đất như sau:

    (1) Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    - Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;

    - Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;

    - Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;

    - Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;

    - Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.

    (2) Căn cứ định giá đất bao gồm:

    - Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;

    - Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;

    - Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;

    - Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.

    (3) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều 158 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

    - Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;

    - Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

    - Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát đối với trường hợp chưa có thông tin giá đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024;

    - Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.

    (4) Thông tin giá đất đầu vào quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024 là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất quy định tại khoản 2 Điều 91 và khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024 trở về trước.

    Việc sử dụng thông tin được thu thập quy định tại khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 ưu tiên sử dụng thông tin gần nhất với thời điểm định giá đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1