Tải file Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ)

Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng đã đăng tải Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ) để lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Tải file Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ)

    Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng đã đăng tải hồ sơ dự thảo Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (đối với địa bàn thành phố Đà Nẵng cũ), trong đó có Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ).

    Dưới đây là Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ):

    >> Tải file Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ)

    Tải file Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ)

    Tải file Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ) (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất 2026 tại Đà Nẵng gồm những loại đất nào theo Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ)?

    Theo Mục 3 Phần III (trang 13) Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá đất 2026 Đà Nẵng (khu vực TP Đà Nẵng cũ), bảng giá đất 2026 tại Đà Nẵng gồm những loại đất như sau:

    TTCÁC LOẠI GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG GIÁ ĐẤT

    I

    Đất nông nghiệp

    1

    Giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác)

    2

    Giá đất trồng cây lâu năm

    3

    Giá đất chăn nuôi tập trung

    4

    Nhóm đất lâm nghiệp:

     

    Giá đất rừng sản xuất

     

    Giá đất rừng phòng hộ

     

    Giá đất rừng đặc dụng

    5

    Giá đất nuôi trồng thủy sản

    6

    Giá đất nông nghiệp khác

    II

    Đất phi nông nghiệp - Đất ở

    1

    Giá đất ở tại nông thôn

    2

    Giá đất ở tại đô thị

    III

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

    1

    Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

    2

    Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

    3

    Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn

    4

    Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị

    5

    Giá đất đất xây dựng trụ sở cơ quan:

     

    - Trường hợp thời hạn lâu dài

     

    - Trường hợp có thời hạn (dưới 70 năm)

    6

    Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    7

    Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

    8

    Giá các loại đất trong khu công nghệ cao

    9

    Giá đất đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh gồm:

     

    Đất công trình giao thông

     

    Đất công trình thủy lợi

     

    Đất công trình cấp nước, thoát nước

     

    Đất công trình phòng, chống thiên tai đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

     

    Đất công trình xử lý chất thải

     

    Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

     

    Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

     

    Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

    10

    Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm:

     

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

     

    Đất xây dựng cơ sở xã hội

     

    Đất xây dựng cơ sở y tế

     

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

     

    Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

     

    Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

     

    Đất xây dựng cơ sở môi trường

     

    Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

     

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

     

    Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác

    11

    Đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng

    12

    Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo

    13

    Đất nghĩa trang; nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

    14

    Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

    15

    Đất phi nông nghiệp khác

    Tổ chức tư vấn xác định giá đất hiện nay có những quyền và nghĩa vụ gì?

    Căn cứ tại Điều 162 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất như sau:

    (1) Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các quyền sau đây:

    - Được cung cấp dịch vụ tư vấn xác định giá đất;

    - Được yêu cầu bên thuê tư vấn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ xác định giá đất theo quy định của pháp luật;

    - Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các nghĩa vụ sau đây:

    - Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ, phương pháp, trình tự thủ tục định giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của luật có liên quan;

    - Phải độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động tư vấn xác định giá đất;

    - Bảo đảm việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các định giá viên thuộc tổ chức của mình;

    - Chịu trách nhiệm về chuyên môn trong tư vấn xác định giá đất, tư vấn thẩm định giá đất do mình thực hiện;

    - Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    - Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả tư vấn xác định giá đất khi có yêu cầu gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính hoặc nơi thực hiện tư vấn xác định giá đất;

    - Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính;

    - Có trách nhiệm thực hiện tư vấn xác định, thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể; cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;

    - Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    (3) Tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

    - Tổ chức có đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

    - Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc 03 thẩm định viên về giá theo quy định của Chính phủ.

    saved-content
    unsaved-content
    1