Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An) từ 21/5/2025
Nội dung chính
Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An) từ 21/5/2025
UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An) từ ngày 21/5/2025
Khoản 1 Điều 1 Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An) như sau:
1. Bảng giá đất ở trên địa bàn (tại phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 20% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) gia a hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau).
3. Bảng giả đất thương mại, dịch vụ: Bằng 25% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tâng như nhau).
4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 40% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc vị trí tương đương". 5. Mức giá các loại đất khác: Căn cứ mức giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất nông nghiệp quy định tại bảng giá để xác định.
6. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An) từ 21/5/2025
Tra cứu bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An)
Tra cứu bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An)
Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất huyện Đô Lương (Nghệ An) từ 21/5/2025 (Hình từ Internet)
Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đô Lương được dùng để làm gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025) quy định những trường hợp áp dụng bảng giá đất bao gồm:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
-Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.