Bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An (Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND)

Tại Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND đã bổ sung bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An áp dụng từ ngày 13/11/2025.

Mua bán Đất tại Nghệ An

Xem thêm Mua bán Đất tại Nghệ An

Nội dung chính

    Bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An

    Ngày 03/11/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An đã thông qua Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

    Cụ thể Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND đã bổ sung Phụ lục 19 (Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND) giá đất ở tại các phường: Vinh Hưng, Trường Vinh, Cửa Lò (thành phố Vinh cũ), tỉnh Nghệ An, trong đó có quy định giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An.

    Tại Mục II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND đã quy định bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An:

    STT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Mức giá bổ sung (đồng/m2)

    Từ

    Đến

    1

    Đường D6 (Quy hoạch 18,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D6

    18.000.000

    2

    Đường D8 (Quy hoạch 12,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D8

    14.500.000

    3

    Đường N7 (Quy hoạch 9,0m)

    Tất cả các thửa bám đường N7

    13.500.000

    4

    Đường D5A (Quy hoạch 12,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D5A

    14.500.000

    5

    Đường D5 (Quy hoạch 18,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D5

    18.000.000

    6

    Đường N8 (Quy hoạch 24,0m)

    Tất cả các thửa bám đường N8

    20.500.000

    7

    Đường N9 (Quy hoạch 14,0m)

    Tất cả các thửa bám đường N9

    15.000.000

    8

    Đường N14 (Quy hoạch 10,50m)

    Tất cả các thửa bám đường N14

    14.000.000

    9

    Đường D11 (Quy hoạch 12,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D11

    14.500.000

    10

    Đường D12 (Quy hoạch 12,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D12

    14.500.000

    11

    Đường D13 (Quy hoạch 12,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D13

    14.500.000

    12

    Đường N15 (Quy hoạch 10,50m)

    Tất cả các thửa bám đường N15

    14.000.000

    13

    Đường D2 (Quy hoạch 10,50m)

    Tất cả các thửa bám đường D2

    14.000.000

    14

    Đường D1 (Quy hoạch 14,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D1

    15.000.000

    15

    Đường Quy hoạch 30m

    Tất cả các thửa bám đường QH 30m

    22.000.000

    16

    Đường N12 (Quy hoạch 22,50m)

    Tất cả các thửa bám đường N12

    19.500.000

    17

    Đường N16 (Quy hoạch 14,0m)

    Tất cả các thửa bám đường N16

    15.000.000

    18

    Đường N17 (Quy hoạch 14,0m)

    Tất cả các thửa bám đường N17

    15.000.000

    19

    Đường N18 (Quy hoạch 14,0m)

    Tất cả các thửa bám đường N18

    15.000.000

    20

    Đường Hưng Thịnh (Quy hoạch 21,0m)

    Tất cả các thửa bám đường Hưng Thịnh

    19.000.000

    21

    Đường D20 (Quy hoạch 14,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D20

    15.000.000

    22

    Đường D21 (Quy hoạch 14,0m)

    Tất cả các thửa bám đường D21

    15.000.000

    23

    Đường quy hoạch 14m còn lại

    Gồm tất cả các thửa bám đường D15 – D16 – D17- D18 – D19

    15.000.000

    Bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An

    Bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An được áp dụng trong trường hợp nào?

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), các trường hợp áp dụng bảng giá đất ở tại Khu đô thị và thương mại dịch vụ Vinh Tân tỉnh Nghệ An gồm:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1