Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An) từ 21/5/2025

Ngày 21/5/2025, UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung Quyết định 52/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An).

Nội dung chính

    Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An) từ 21/5/2025

    Ngày 21/5/2025, UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành  Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2, khoản 2 Điều 3 Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Thái Hòa giai đoạn 2020-2024.

    Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2, khoản 2 Điều 3 Quyết định 52/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An) như sau:

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định 52/2019/QĐ-UBND như sau:

    "1. Bảng giá đất ở trên địa bàn (tại phụ lục chi tiết kèm theo).

    2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 20% mức giá đất ở liền kề (cũng vị trí tuyến đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau).

    3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 25% mức giả đất ở liền kể (cũng vị trí huyền đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau)

    4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 40% mức giá đất ở liền kề (cùng vị tri tuyển đường) hoặc vị trí tương dương".

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định 52/2019/QĐ-UBND như sau:

    "2. Đổi với những khu đất, thửa đất ở và đất phi nông nghiệp tiếp giáp it nhất 02 mặt đường giao nhau, trên cơ sở Bảng giá quy định tại khoản 1, khoản 2, và khoản 3 Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này) mức giả còn được xác định như sau:

    a) Mực giả tăng thêm tối thiểu 10% so với khu đất, thửa đất trên cùng tuyển đường có mức giả cao hơn (áp dụng đối với khu đất, thửa đất có chiều sâu từ 30m trở xuống tỉnh từ chỉ giới xây dựng đường).

    b) Đối với những khu đất, thửa đất có chiều sâu trên 30m tỉnh từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giả lô góc tăng thêm 10% theo quy định tại điểm a khoản này, thì mức giả của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau

    - Xác định giả phần diện tích 20m đầu tiên bảm đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp:

    Phần diện tích còn lại được xác định theo tuyến đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại khoản 1 Điều này. Việc phân lớp đối với tuyến đường tiếp giáp còn lại chỉ được thực hiện khi mức giá của tuyến đường này không thấp hơn 60% so với mức giá của tuyến đường có mức giá cao hơn".

    Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An) từ 21/5/2025 được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định 16/2025/QĐ-UBND như sau:

    >> Xem chi tiết: Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An) từ 21/5/2025 

    Tra cứu bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An)

    Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An)

    Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An) từ 21/5/2025Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất huyện Kỳ Sơn (Nghệ An) từ 21/5/2025 (Hình từ Internet)

    Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    66