Quyết định 14/2025/QĐ-TTg về biểu giá điện sinh hoạt từ 29/5/2025

Ngày 29 tháng 5 năm 2025, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

Nội dung chính

    Quyết định 14/2025/QĐ-TTg về biểu giá điện sinh hoạt từ 29/5/2025 

    Ngày 29 tháng 5 năm 2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

    Theo đó, Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; cơ chế giá điện phù hợp cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; cơ chế hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt đối với hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; giá bán điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 5, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Điện lực 2024

    Quyết định 14/2025/QĐ-TTg áp dụng đối với: 

    - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; 

    - Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; 

    - Đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; 

    - Đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia; 

    - Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng điện.

    Quyết định 14/2025/QĐ-TTg về biểu giá điện sinh hoạt từ 29/5/2025 

    Biểu giá điện sinh hoạt từ 29/5/2025 

    Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 14/2025/QĐ-TTg cơ cấu biểu giá bán lẻ điện như sau:

    (*) Áp dụng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cơ cấu biểu giá ban1le3 dine965 theo Quyết định 14/2025/QĐ-TTg được áp dụng trên thực tế theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định 14/2025/QĐ-TTg.

    (*) Trên đây là thông tin "Biểu giá điện sinh hoạt từ 29/5/2025".

    Giá bán lẻ điện theo Quyết định 14/2025/QĐ-TTg

    Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 14/2025/QĐ-TT quy định giá bán lẻ điện như sau:

    (1) Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt. 

    (2) Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp: cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV (bao gồm cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV và cấp điện áp 220 kV), trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV, hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV áp dụng cho các nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp. 

    (3) Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sửdụng điện đủ điều kiện. 

    (4) Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt gồm 5 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả. 

    (5) Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nổi lưới điện quốc gia. 

    Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

    (6) Trường hợp giá bán lẻ điện có nhiều thành phần áp dụng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    Quyết định 14/2025/QĐ-TTg về biểu giá điện sinh hoạt từ 29/5/2025

    Quyết định 14/2025/QĐ-TTg về biểu giá điện sinh hoạt từ 29/5/2025 (Hình từ Internet)

    Quy định hỗ trợ tiền điện từ 29/5/2025 như thế nào?

    Theo Điều 4 Quyết định 14/2025/QĐ-TT hỗ trợ tiền điện như sau: 

    (1) Hộ nghèo theo tiêu chí của quy định pháp luật có liên quan trong từng thời kỳ được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành. 

    (2) Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành. 

    (3) Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện hỗ trợ tiền điện theo nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định tùy từng thời kỳ.

    saved-content
    unsaved-content
    472