Hướng dẫn khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại TPHCM (Công văn 3228/TPHCM-QLĐ)
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Hướng dẫn khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại TPHCM (Công văn 3228/TPHCM-QLĐ)
Ngày 02/10/2025, Thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã có Công văn 3228/TPHCM-QLĐ về việc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Nội dung hướng dẫn khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại TPHCM theo Công văn 3228/TPHCM-QLĐ năm 2025 như sau:
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 có hiệu lực pháp luật từ ngày 01/01/2012;
Căn cứ Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Qua rà soát trên hệ thống quản lý Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nhiều Tổ chức, doanh nghiệp chưa nộp Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc có nộp nhưng chưa đầy đủ theo từng Chu kỳ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.
Nhằm hỗ trợ các Tổ chức, doanh nghiệp tránh phải bị xử lý vi phạm chậm nộp Tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.
Thuế Thành phố Hồ Chí Minh thông báo đến các Tổ chức, doanh nghiệp chưa nộp Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc đã nộp nhưng chưa đầy đủ thực hiện ngay việc nộp Tờ kê khai Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp các khu đất đang đứng tên sử dụng đất (theo Mẫu số: 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).
Hồ sơ khai Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đơn vị nộp trực tiếp tại cơ quan Thuế, theo địa chỉ: số 63 đường Vũ Tông Phan, phường Bình Trưng, Thành phố Hồ Chí Minh).
Hướng dẫn khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại TPHCM (Công văn 3228/TPHCM-QLĐ) (Hình từ Internet)
Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại TPHCM?
Theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại TPHCM bao gồm:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.