Địa chỉ làm căn cước tại quận 11 (cũ) TPHCM sau sáp nhập từ 01/7/2025

Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TPHCM năm 2025 từ 01/7/2025, theo đó địa chỉ làm căn cước tại Quận 11 (cũ) TPHCM có sự thay đổi.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận 11

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận 11

Nội dung chính

    Địa chỉ làm căn cước tại quận 11 (cũ) TPHCM sau sáp nhập từ 01/7/2025

    Sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15, TPHCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp. Theo đó, địa chỉ làm căn cước tại Quận 11 (cũ) TPHCM có sự thay đổi.

    Công an TPHCM đã có Thông báo về danh sách các điểm thu nhận hồ sơ cấp căn cước trên địa bàn TPHCM, cụ thể như sau:

    TT

    Các điểm thu nhận theo địa bàn cấp tỉnh, cấp huyện cũ

    Các điểm thu nhận sau khi thực hiện sáp nhập

    1

    258 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

    Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an Thành phố Hồ Chí Minh

    258 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Ông Lãnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    2

    5 Nguyễn Khuyến, Phường Bình Thọ, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    371 Đoàn Kết, Phường Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    82A Nguyễn Thái Học, phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

    82A Nguyễn Thái Học, Phường Bến Thành, Thành phố Hồ Chí Minh

    4

    243 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

    243 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Xuân Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh

    5

    87 - 89 Lê Quốc Hưng, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    87 - 89 Lê Quốc Hưng, Phường Xóm Chiếu, Thành phố Hồ Chí Minh

    6

    359 Trần Hưng Đạo, Phường 11, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

    359 Trần Hưng Đạo, Phường Lộc Thọ, Thành phố Hồ Chí Minh

    7

    107 Cao Văn Lầu, Phường 1, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh

    107 Cao Văn Lầu, Phường Bình Tiên, Thành phố Hồ Chí Minh

    8

    02 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh

    02 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh

    9

    993 Phạm Thế Hiển, Phường 5, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

    993 Phạm Thế Hiển, Phường Chánh Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh

    10

    47 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

    47 Thành Thái, Phường Diên Hồng, Thành phố Hồ Chí Minh

    11

    272 Bình Thới, Phường 10, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh

    272 Bình Thới, Phường Bình Thới, Thành phố Hồ Chí Minh

    12

    345 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

    345 Trương Thị Hoa, Phường Tân Thới Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh

    13

    340 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    340 Hoàng Văn Thụ, Phường Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh

    14

    160 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

    160 Hoàng Văn Thụ, Phường Đức Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

    15

    584 Quang Trung, Phường 11, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    584 Quang Trung, Phường Thông Tây Hội, Thành phố Hồ Chí Minh

    Như vậy, địa chỉ làm căn cước tại quận 11 (cũ) TPHCM sau sáp nhập từ 01/7/2025 nằm tại số 272 Bình Thới, Phường Bình Thới, TPHCM.

    Địa chỉ làm căn cước tại quận 11 (cũ) TPHCM sau sáp nhập từ 01/7/2025

    Địa chỉ làm căn cước tại quận 11 (cũ) TPHCM sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Công dân làm căn cước tại quận 11 (cũ) TPHCM sau sáp nhập từ 01/7/2025 cần thực hiện thủ tục như thế nào?

    Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì công dân cần thực hiện như sau:

    - Công dân đến cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

    Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi;

    - Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

    - Trường hợp thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023.

    Giá trị sử dụng của thẻ căn cước

    Căn cứ theo Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước như sau:

    (1) Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

    (2) Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

    (3) Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

    (4) Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1