Chi tiết địa chỉ làm căn cước tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 sau sáp nhập

Công an tỉnh Lạng Sơn thông báo địa chỉ làm căn cước tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 sau sáp nhập.

Nội dung chính

    Chi tiết địa chỉ làm căn cước tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 sau sáp nhập

    Chi tiết địa chỉ làm căn cước tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 sau sáp nhập dưới đây:

    STTĐơn vị thực hiệnĐịa chỉ 
    1

    Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Lạng Sơn

    Phố Dã Tượng, phường Lương Văn Tri, tỉnh Lạng Sơn

    2

    Công an phường Đông Kinh

    Số 02 Lê Lợi, phường Đông Kinh, tỉnh Lạng Sơn

    3

    Công an phường Kỳ Lừa

    Số 135, đường 3/2, Khối 6, phường Kỳ Lừa, tỉnh Lạng Sơn

    4

    Công an xã Lộc Bình

    Khu Bản Kho, xã Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn

    5

    Công an xã Đình Lập

    Đường Hòa Bình, Khu 3, xã Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn

    6

    Công an xã Chi Lăng

    Khu Ga Bắc, xã Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn

    7

    Công an xã Hữu Lũng

    Số 3, đường 19/8, Khu An Ninh, xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

    8

    Công an xã Na Sầm

    Khu 3, xã Na Sầm, tỉnh Lạng Sơn

    9

    Công an xã Thất Khê

    Số 504, đường Hoàng Văn Thụ, Khu 1, xã Thất Khê, tỉnh Lạng Sơn

    10

    Công an xã Văn Quan

    Phố Đức Tâm, xã Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn

    11

    Công an xã Bình Gia

    Số 9, đường Trần Hưng Đạo, xã Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn

    12

    Công an xã Bắc Sơn

    Số 504 đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn, thôn Trần Đăng Ninh, xã Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

    Chi tiết địa chỉ làm căn cước tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 sau sáp nhập

    Chi tiết địa chỉ làm căn cước tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Công dân làm căn cước tại Lạng Sơn cần thực hiện thủ tục như thế nào?

    Tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì công dân cần thực hiện như sau:

    - Công dân đến cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

    Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi;

    - Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

    - Trường hợp thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023.

    Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

    Tại Điều 24 Luật Căn cước 2023 nêu rõ các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

    (1) Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước

    - Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023;

    - Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;

    - Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;

    - Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;

    - Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;

    - Xác lập lại số định danh cá nhân;

    - Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

    (2) Trường hợp cấp lại thẻ căn cước

    - Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Căn cước 2023;

    - Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

    saved-content
    unsaved-content
    16