Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu? Trách nhiệm của Cơ quan thuế trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ ngày 06/11/2025 như thế nào?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu?

    Danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, trong đó có địa chỉ Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh Bắc Ninh từ 01/7/2025.

    Căn cứ Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định về 10 Thuế cơ sở tỉnh Bắc Ninh như sau:

    STT

    TÊN GỌI

    ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

    NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH

    1

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh

    Phường Bắc Giang, phường Đa Mai, phường Tiền Phong, phường Tân An, phường Yên Dũng, phường Tân Tiến, phường Cảnh Thụy, xã Đồng Việt.

    Phường Bắc Giang

    2

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh

    Phường Việt Yên, Phường Tự Lan, Phường Nếnh, Phường Vân Hà, Xã Hiệp Hoà, Xã Xuân Cẩm, Xã Hợp Thịnh, Xã Hoàng Vân.

    Phường Việt Yên

    3

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Bắc Ninh

    Xã Tân Yên, Xã Ngọc Thiện, Xã Nhã Nam, Xã Phúc Hoà, Xã Quang Trung, Xã Yên Thế, Xã Bố Hạ, Xã Đồng Kỳ, Xã Xuân Lương, Xã Tam Tiến.

    Xã Tân Yên

    4

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Bắc Ninh

    Xã Lục Nam, Xã Lục Sơn, Xã Trường Sơn, Xã Cẩm Lý, Xã Đồng Phú, Xã Nghĩa Phương, Xã Bắc Lũng, Xã Bảo Đài, Xã Lạng Giang, Xã Mỹ Thái, Xã Kép, Xã Tân Dính, Xã Tiên Lục.

    Xã Lục Nam

    5

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Bắc Ninh

    Phường Chũ, Phường Phượng Sơn, Xã Nam Dương, Xã Kiên Lao, Xã Lục Ngạn, Xã Biển Động, Xã Đào Gia, Xã Sơn Hải, Xã Tân Sơn, Xã Biên Sơn, Xã Sa Lý, Xã Sơn Động, Xã Tuấn Đạo, Xã Đại Sơn, Xã Tây Yên Tử, Xã Dương Hưu, Xã Yên Đình, Xã An Lạc, Xã Văn Sơn.

    Phường Chũ

    6

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Bắc Ninh

    Xã Tiên Du, Xã Liên Bão, Xã Tân Chi, Xã Đại Đồng, Xã Phật Tích, Phường Quế Võ, Phường Phương Liễu, Phường Nhân Hòa, Phường Đào Viên, Phường Đồng Lai, Xã Chi Lăng, Xã Phù Lãng.

    Xã Tiên Du

    7

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Bắc Ninh

    Phường Kinh Bắc, Phường Võ Cường, Phường Vũ Ninh, Phường Hạp Lĩnh, Phường Nam Sơn.

    Phường Kinh Bắc

    8

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Bắc Ninh

    Phường Tứ Sơn, Phường Tam Sơn, Phường Đồng Nguyên, Phường Phù Khê, Xã Yên Phong, Xã Văn Môn, Xã Tam Giang, Xã Yên Trung, Xã Tam Đa.

    Phường Tứ Sơn

    9

    Thuế cơ sở 9 tỉnh Bắc Ninh

    Phường Thuận Thành, Phường Mão Điền, Phường Trạm Lộ, Phường Trí Quả, Phường Song Liễu, Phường Ninh Xá.

    Phường Thuận Thành

    10

    Thuế cơ sở 10 tỉnh Bắc Ninh

    Xã Gia Bình, Xã Nhân Thắng, Xã Đại Lai, Xã Cao Đức, Xã Đông Cửu, Xã Lương Tài, Xã Lâm Thao, Xã Trung Chính, Xã Trung Kênh.

    Xã Gia Bình

    Bảng trụ sở thuế cơ sở tỉnh Bắc Ninh từ 1/7/2025

    Như vậy, Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh quản lý các địa bàn Phường Bắc Giang, phường Đa Mai, phường Tiền Phong, phường Tân An, phường Yên Dũng, phường Tân Tiến, phường Cảnh Thụy, xã Đồng Việt. Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh được đặt tại phường Bắc Giang.

    Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu? Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh chi tiết đặt tại Số 5 Xương Giang, Phường Bắc Giang, Tỉnh Bắc Ninh.

    Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu?

    Địa chỉ Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu? (Hình từ Internet)

    Tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Bắc Ninh cập nhật mới từ 1/7/2025

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ 1/7/2025 như sau:

    Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập:

    Mã định danh thuế cơ sở

    Tên cơ quan, đơn vị cấp 4

    Trạng thái

    G12.18.111.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.006

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.007

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.008

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.009

    Thuế cơ sở 9 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    G12.18.111.010

    Thuế cơ sở 10 tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    Bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập

    Trách nhiệm của Cơ quan thuế trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ ngày 06/11/2025 như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a khoản 17 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Cơ quan thuế trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ ngày 06/11/2025 cụ thể như sau:

    (1) Căn cứ quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP và Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai và các cơ quan khác chuyển đến, thực hiện tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (bao gồm cả tiền thuê đất có mặt nước, tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP);

    - Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 34 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

    - Khoản tiền bổ sung theo quy định tại Điều 15, khoản 4 Điều 30, khoản 2 Điều 50, khoản 9 Điều 51 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

    - Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn, giảm phải thu hồi theo quy định tại Điều 17, Điều 38 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

    - Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được giảm và thông báo cho người sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    (2) Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc, giải quyết khiếu nại về tính, thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP, pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

    (3) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    (4) Rà soát các trường hợp đã ghi nợ nhưng đến nay chưa hoàn thành việc trả nợ để thông báo đến các trường hợp còn nợ tiền sử dụng đất về việc ghi nợ, thanh toán nợ và xóa nợ tiền sử dụng đất theo đúng quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    (5) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1