Địa chỉ 17 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 13 từ 01/7/2025 (Huế và Đà Nẵng mới)
Nội dung chính
Địa chỉ 17 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 13 từ 01/7/2025 (Huế và Đà Nẵng mới)
Ngày 20/6/2025, Kho bạc Nhà nước ban hành Quyết định 5767/QĐ-KBNN có quy định về số lượng Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực 13.
Tải về: Quyết định 5767/QĐ-KBNN năm 2025
Theo đó, căn cứ Quyết định 5767/QĐ-KBNN năm 2025 thì phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 13 sẽ bao gồm các phòng giao dịch nằm tại địa bàn thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng mới.
Địa chỉ 17 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 13 (Huế và Đà Nẵng mới) cụ thể như sau:
STT | Phòng chức năng | Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ | Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ | ĐVHC cấp xã mới |
XVII | KBNN khu vực XVII | Đà Nẵng = Đà Nẵng + Quảng Nam Huế | ||
Đà Nẵng | ||||
1 | Phòng Giao dịch số 1 | Quận Cẩm Lệ; Quận Ngũ Hành Sơn; Quận Sơn Trà. | KBNN Cẩm Lệ | Phường Cẩm Lệ; Phường Hòa Xuân; Phường Ngũ Hành Sơn; Phường An Hải; Phường Sơn Trà |
2 | Phòng Giao dịch số 2 | Quận Thanh Khê; Quận Liên Chiểu. | KBNN Liên Chiểu | Phường Thanh Khê; Phường An Khê; Phường Hòa Khánh; Phường Liên Chiểu; Phường Hải Vân. |
3 | Phòng Giao dịch số 3 | Huyện Hòa Vang | KBNN Hòa Vang | Xã Hòa Vang; Xã Hòa Tiến; Xã Bà Nà. |
Quảng Nam | ||||
4 | Phòng Giao dịch số 4 | Thành phố Tam Kỳ | KBNN Quảng Nam | Phường Tam Kỳ; Phường Quảng Phú; Phường Hương Trà; Phường Bàn Thạch. |
5 | Phòng Giao dịch số 5 | Huyện Phú Ninh | KBNN Phú Ninh | Xã Tây Hồ; Xã Chiên Đàn; Xã Phú Ninh. |
6 | Phòng Giao dịch số 6 | Huyện Núi Thành | KBNN Núi Thành | Xã Núi Thành; Xã Tam Mỹ; Xã Tam Anh; Xã Đức Phú; Xã Tam Xuân; Xã Tam Hải. |
7 | Phòng Giao dịch số 7 | Huyện Tây Giang | KBNN Tây Giang | Xã Avương; Xã Tây Giang; Xã Hùng Sơn. |
8 | Phòng Giao dịch số 8 | Huyện Đông Giang | KBNN Đông Giang | Xã Sông Vàng; Xã Sông Kôn; Xã Đông Giang; Xã Bến Hiên. |
9 | Phòng Giao dịch số 9 | Huyện Nam Giang Huyện Đại Lộc | KBNN Nam Giang | Xã Thạnh Mỹ; Xã Bến Giằng; Xã Nam Giang; Xã Đắc Pring; Xã La Dêê; Xã La Êê; Xã Đại Lộc; Xã Hà Nha; Xã Thượng Đức; Xã Vu Gia; Xã Phú Thuận; Xã Khâm Đức; Xã Phước Năng; Xã Phước Chánh; Xã Phước Thành; Xã Phước Hiệp. |
10 | Phòng Giao dịch số 10 | Huyện Tiên Phước; Huyện Bắc Trà My; Huyện Nam Trà My | KBNN Tiên Phước | Xã Lãnh Ngọc; Xã Tiên Phước; Xã Thạnh Bình; Xã Sơn Cẩm Hà; Xã Trà Liên; Xã Trà Giáp; Xã Trà Tân; Xã Trà Đốc; Xã Trà My; Xã Nam Trà My; Xã Trà Tập; Xã Trà Vân; Xã Trà Linh; Xã Trà Leng. |
11 | Phòng Giao dịch số 11 | Huyện Thăng Bình; Huyện Quế Sơn; Huyện Hiệp Đức | KBNN Quế Sơn | Xã Thăng Bình; Xã Thăng An; Xã Thăng Trường; Xã Thăng Điền; Xã Thăng Phú; Xã Đông Dương; Xã Quế Sơn Trung; Xã Quế Sơn; Xã Xuân Phú; Xã Nông Sơn; Xã Quế Phước; Xã Hiệp Đức; Xã Việt An; Xã Phước Trà. |
12 | Phòng Giao dịch số 12 | Huyện Duy Xuyên; Thành phố Hội An | KBNN Điện Bàn | Xã Duy Nghĩa; Xã Nam Phước; Xã Duy Xuyên; Xã Thu Bồn; Phường Điện Bàn; Phường Điện Bàn Đông; Phường An Thắng; Phường Điện Bàn Bắc; Xã Điện Bàn Tây; Xã Gò Nồi; Phường Hội An; Phường Hội An Đông; Phường Hội an Tây; Xã Tân Hiệp. |
Huế | ||||
13 | Phòng Giao dịch số 13 | Quận Phú Xuân; Quận Thuận Hóa | KBNN Huế | Phường Kim Long; Phường Hương An; Phường Phú Xuân; Phường Thuận An; Phường Hóa Châu; Phường Dương Nỗ; Phường Mỹ Thượng; Phường Vỹ Dạ; Phường Thuận Hóa; Phường An Cựu; Phường Thủy Xuân. |
14 | Phòng Giao dịch số 14 | Thị xã Hương Trà; Huyện Quảng Điền; Thị xã Phong Điền | KBNN Hương Trà | Phường Hương Trà; Phường Kim Trà; Xã Bình Điền; Phường Phong Quảng; Xã Đan Điền; Xã Quảng Điền; Phường Phong Điền; Phường Phong Thái; Phường Phong Dinh; Phường Phong Phú. |
15 | Phòng Giao dịch số 15 | Thị xã Hương Thủy; Huyện Phú Vang | KBNN Hương Thủy | Phường Thanh Thủy; Phường Hương Thủy; Phường Phú Bài; Xã Phú Vinh; Xã Phú Hồ; Xã Phú Vang |
16 | Phòng Giao dịch số 16 | Huyện Phú Lộc | KBNN Phú Lộc | Xã Vinh Lộc; Xã Hưng Lộc; Xã Lộc An; Xã Phú Lộc; Xã Chân Mây - Lăng Cô; Xã Long Quảng; Xã Nam Đông; Xã Khe Tre. |
17 | Phòng Giao dịch số 13 | Huyện A Lưới | KBNN A Lưới | Xã A Lưới 1; Xã A Lưới 2; Xã A Lưới 3; Xã A Lưới 4; Xã A Lưới 5. |
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao cho Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định.
Trên đây là thông tin về "Địa chỉ 17 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 13 từ 01/7/2025 (Huế và Đà Nẵng mới)"
Địa chỉ 17 Phòng giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 13 từ 01/7/2025 (Huế và Đà Nẵng mới) (Hình từ Internet)
Kho bạc Nhà nước khu vực 13 có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Theo Điều 1 Quyết định 5767/QĐ-KBNN năm 2025 thì Kho bạc Nhà nước khu vực 13 có cơ cấu tổ chức như sau:
Kho bạc Nhà nước khu vực 13 thuộc Kho bạc Nhà nước gồm 7 phòng tham mưu, giúp việc và 17 Phòng Giao dịch.
(1) Phòng tham mưu, giúp việc: gồm 7 phòng
- Phòng Kế toán Nhà nước;
- Phòng Nghiệp vụ 1;
- Phòng Nghiệp vụ 2;
- Phòng Kiểm tra;
- Phòng Tài vụ - Quản trị;
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
(2) Phòng Giao dịch: gồm 17 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 17 trong toàn khu vực.