Tiến độ xây dựng Cảng hàng không Phù Cát (tỉnh Gia Lai) cuối năm 2025
Mua bán Đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Tiến độ xây dựng Cảng hàng không Phù Cát (tỉnh Gia Lai) cuối năm 2025
Cảng hàng không Phù Cát (UIH) là sân bay chính phục vụ thành phố Quy Nhơn và tỉnh Bình Định (sau sáp nhập là tỉnh Gia Lai).
Đây là một sân bay lưỡng dụng dân dụng - quân sự, nằm tại xã Cát Tân, huyện Phù Cát, là cửa ngõ hàng không quan trọng của khu vực Nam Trung Bộ, phục vụ các chuyến bay nội địa và quốc tế, kết nối với các thành phố lớn.
Tiến độ xây dựng Cảng hàng không Phù Cát (tỉnh Gia Lai) cuối năm 2025 đối với công trường đường cất hạ cánh số 2 như sau:
[1] Dự án được khởi công vào ngày 19 tháng 8 năm 2025, tuy nhiên do chịu sự ảnh hưởng của thời tiết khiến thời gian thi công thực tế của dự án tính đến thời điểm hiện tại chỉ khoảng 17 ngày.
[2] Đất từ mỏ được vận chuyển liên tục để san và đầm nén trong lòng đường cất hạ cánh số 2 - tuyến dài 3.048 m, rộng 60 m.
[3] Khối lượng đắp đất hiện đạt hơn 500.000 m³ tuy nhiên, chưa đạt kỳ vọng nhưng các nhà thầu và chủ đầu tư đang chỉ đạo quyết liệt, tập trung thi công trong phạm vi ưu tiên để bù phần thời gian bị chậm.
[4] Hiện tại, công tác đào bóc hữu cơ, đắp đất nền đang được triển khai đồng loạt với 5 mũi thi công; khối lượng thực hiện phần đắp nền đạt 250.000 m³.
[5] Dự kiến tháng 4/2026 hoàn thành công tác đất, tháng 6/2026 hoàn thành móng CPĐD, tháng 8/2026 hoàn thành mặt bê tông xi măng đường cất hạ cánh, đường lăn, tháng 9/2026 tiến hành bay hiệu chuẩn.
Trên là thông tin tiến độ xây dựng Cảng hàng không Phù Cát (tỉnh Gia Lai) cuối năm 2025.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Tiến độ sẽ luôn thay đổi, khách hàng có thể liên hệ với chủ đầu tư để có quyết định chính xác nhất.

Tiến độ xây dựng Cảng hàng không Phù Cát (tỉnh Gia Lai) cuối năm 2025 (Hình từ Internet)
Quy định chung về quy hoạch Cảng hàng không Phù Cát (tỉnh Gia Lai) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 05/2021/NĐ-CP có nội dung về quy định chung về quy hoạch Cảng hàng không Phù Cát, tỉnh Gia Lai như sau:
- Quy hoạch về cảng hàng không, sân bay bao gồm:
+ Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
+ Quy hoạch cảng hàng không, sân bay được lập cho từng cảng hàng không, sân bay cụ thể.
- Yêu cầu đối với các quy hoạch tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 05/2021/NĐ-CP:
+ Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc được lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
+ Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của vùng, địa phương;
+ Đáp ứng yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
+ Đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành hàng không Việt Nam, phù hợp với xu thế phát triển hàng không dân dụng quốc tế;
+ Bảo đảm các yếu tố về địa lý, dân số, phát triển vùng, miền; chính sách sử dụng đất nông nghiệp; bảo vệ môi trường;
+ Bảo đảm khai thác an toàn, hiệu quả cảng hàng không, sân bay.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch và cơ quan lập quy hoạch:
+ Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Bộ Giao thông vận tải;
+ Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan được cơ quan tổ chức lập quy hoạch giao nhiệm vụ lập quy hoạch.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật với việc lập, công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay áp dụng theo quy định hiện hành.
Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Cảng hàng không Phù Cát (tỉnh Gia Lai) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 05/2021/NĐ-CP có quy định nội dung quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Cảng hàng không Phù Cát, tỉnh Gia Lai như sau:
- Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch 2017, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết của Luật Quy hoạch 2017, đồng thời phải đảm bảo một số nội dung chuyên ngành hàng không sau:
+ Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bổ, sử dụng không gian của hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, trong đó làm rõ các nội dung gồm: hiện trạng hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc; những ưu thế, hạn chế của hệ thống cảng hàng không, sân bay và từng cảng hàng không, sân bay hiện hữu; khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành hàng không dân dụng;
+ Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc trong thời kỳ quy hoạch, trong đó làm rõ các nội dung gồm: dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển của ngành hàng không dân dụng trên thế giới; dự báo xu thế phát triển và kịch bản phát triển của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trên cơ sở dự báo xu thế phát triển ngành hàng không dân dụng trên thế giới và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cả nước, khu vực vùng, miền; dự báo nhu cầu vận chuyển hàng không dân dụng;
+ Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, trong đó làm rõ các nội dung gồm: đánh giá về liên kết giữa hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc với các ngành giao thông khác và với quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, phát triển kinh tế vùng, địa phương; xác định yêu cầu của phát triển đối với hệ thống cảng hàng không, sân bay về quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố; những cơ hội và thách thức phát triển liên quan đến công nghệ, kỹ thuật, vận hành khai thác;
+ Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, trong đó làm rõ các nội dung gồm: mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
+ Phương án phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ, trong đó làm rõ các nội dung gồm: xác định tính chất, vai trò cảng hàng không, sân bay, định hướng mạng đường bay, công suất cảng hàng không, cấp sân bay, loại tàu bay dự kiến khai thác, số lượng đường cất hạ cánh, phương thức tiếp cận hạ cánh; xác định các vấn đề cần xử lý về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia;
+ Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia; bao gồm tổng diện tích đất dự kiến của từng cảng hàng không chiếm dụng trên địa bàn cả nước, vùng và tỉnh;
+ Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc và thứ tự ưu tiên thực hiện, trong đó làm rõ các nội dung gồm: đề xuất danh mục các cảng hàng không ưu tiên đầu tư xây dựng, xác định thứ tự ưu tiên;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch, trong đó làm rõ các nội dung gồm: ước toán chi phí đầu tư, đề xuất các giải pháp cụ thể cho từng nhóm cảng hàng không hoặc từng cảng hàng không kèm nguồn lực cụ thể;
+ Các nội dung khác do cơ quan tổ chức lập quy hoạch yêu cầu.
- Cơ quan lập quy hoạch tiến hành lập quy hoạch, trình cơ quan tổ chức lập quy hoạch. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
