Bảng giá đất ở 2026 tại Quảng Ninh được điều chỉnh thế nào?
Mua bán Đất tại Quảng Ninh
Nội dung chính
Bảng giá đất ở 2026 tại Quảng Ninh được điều chỉnh thế nào?
Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Ninh đã được UBND tỉnh Quảng Ninh giao chủ trì xây dựng dự án Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/6/2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định tại Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP..
Theo Mục 2 và Mục 3 Phần V (trang 18) Dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bản tỉnh Quảng Ninh, Bảng giá đất ở 2026 tại Quảng Ninh được điều chỉnh như sau:
(*) Đất ở tại nông thôn
Là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính xã.
Đất ở tại nông thôn có 2.278 vị trí cần xây dựng bảng giá tại 22 xã bao gồm: (1) Xã Quảng La, (2) xã thống Nhất, (3) xã Hải Hoà, (4) xã Tiên Yên, (5) xã Điền Xá, (6) xã Đông Ngũ, (7) xã Hải Lạng, (8) xã Lương Minh, (9) xã Kỳ Thượng, (10) xã Ba Chẽ, (11) xã Quảng Tân, (12) xã Đầm Hà, (13) xã Quảng Hà, (14) Xã Đường Hoa, (15) Xã Quảng Đức, (16) Xã Hoành Mô, (17) Xã Lục Hồn, (18) Xã Bình Liêu, (19) Xã Hải Sơn, (20) Xã Hải Ninh, (21) Xã Vĩnh Thực, (22) xã Cái Chiên.
(1) Xã Quảng La:
Xã Quảng La được sáp nhập từ 4 xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân và Quảng La; có tổng số vị trí trong bảng giá đất hiện hành là 62 vị trí, sau khi rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì có tổng cộng 59 vị trí đất ở cần xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026. Trong đó:
- Điều chỉnh tên đoạn đường phố, khu dân cư của một số tuyến; điều chỉnh chia nhỏ đoạn đường cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Sắp xếp lại vị trí các cung đoạn đường phố trong bảng giá đất theo vị trí địa lý;
- Xắp xếp lại Bảng giá đất theo khu vực hoặc tên đường, đoạn đường, ngõ đã được đặt tên, xây dựng theo 4 vị trí (VT1, VT2, VT3, VT4) theo đúng biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Vị trí có giá đất cao nhất: 01 vị trí, đề xuất giá 3.300.000 đồng/m2 là Mục 1.4.1- “ Đoạn từ hết thửa số 164 tờ BĐ ĐC 15, bên trái tuyến hết thửa 75 tờ BĐ ĐC số 15 đến hết thửa 26, tờ BĐ ĐC số 12 và thửa 77, tờ BĐ ĐC số 12”
- Vị trí có giá đất thấp nhất: 11 vị trí (Mục 1.1.4; Mục 1.2.4; Mục 1.3.4; Mục 1.6.4; Mục 1.8.4; Mục 2.1.4; Mục 2.2.4; Mục 3.1.4; Mục 3.2.4; Mục 4.1.4; Mục 4.2.4 ).
- Điều chỉnh tăng, giảm mức giá tại các vị trí trên địa bàn xã để phù hợp với giá thị trường và mức giá giữa các vị trí trong khu vực so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020 - 2025:
+ Tăng cao nhất là 6,9 lần tại 02 vị trí - Mục 1.1.1 - “Đất ở dân cư 2 bên đường Quốc lộ 279, đoạn từ giáp ranh phường Hoành Bồ đến ngã ba đường vào trường THCS Dân Chủ” và Mục 1.2.1 - “Đường 279 đoạn từ ngã ba đường vào trường THCS Dân Chủ đến cầu Quảng La 1”, tăng từ 405.000 đồng/m2 lên 2.800.000 đồng/m2 .
- Tỷ lệ tăng bình quân đất ở nông thôn toàn xã so với giá Bảng giá đất hiện hành là: 3,54 lần.
(2) Xã Thống Nhất:
Xã Thống Nhất được sáp nhập từ 4 xã: Vũ Oai, Hoà Bình, Thống Nhất, Đồng Lâm ((2 thôn Đồng Quặng, Đồng Trà); có tổng số vị trí trong bảng giá đất hiện hành là 203 vị trí, sau khi rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì có tổng cộng 180 vị trí đất ở cần xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026. Trong đó:
- Bổ sung 1 vị trí mới (tuyến đường 342) được đầu tư xong hạ tầng tại một số khu quy hoạch và một số tuyến đường mới trên địa bàn, chưa có trong bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2025.
- Điều chỉnh tên đoạn đường phố, khu dân cư của một số tuyến; điều chỉnh chia nhỏ đoạn đường cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Sắp xếp lại vị trí các cung đoạn đường phố trong bảng giá đất theo vị trí địa lý;
- Xắp xếp lại Bảng giá đất theo khu vực hoặc tên đường, đoạn đường, ngõ đã được đặt tên, xây dựng theo 4 vị trí (VT1, VT2, VT3, VT4) theo đúng biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Vị trí có giá đất cao nhất: 02 vị trí, đề xuất giá 7.200.000 đồng/m2 gồm Mục 3.1 - “Trục đường Đồng Cao - Đò Bang: Đoạn từ đường QL 279 đến lối rẽ thôn Đất đỏ (thửa 37, thửa 49 TBĐ 331)”; Mục 4.1 - “Quốc lộ 279 Đoạn giáp ranh phường Hoành Bồ đến thửa 153 TBĐ 320”
- Vị trí có giá đất thấp nhất: 12 vị trí (Mục 1.1.4; Mục 1.8.4; Mục 1.9.4; Mục 1.10.4; Mục 1.14.4; Mục 4.3.4; Mục 4.4.4; Mục 4.6.4; Mục 4.7.4; Mục 4.10.4; Mục 4.11.4; Mục 5.1.4; Mục 5.2.4).
- Điều chỉnh tăng, giảm mức giá tại các vị trí trên địa bàn xã để phù hợp với giá thị trường và mức giá giữa các vị trí trong khu vực so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020 - 2025:
+ Tăng cao nhất là 8,55 lần tại 01 vị trí - Mục 1.14.1 “Các hộ có khuôn viên bám trục đường thôn, xóm từ ngã 3 tỉnh lộ 326 đến thôn Đồng Chùa, Đồng Cháy”, tăng từ 117.000 đồng/m2 lên 1.000.000 đồng/m2 .
+ Có 15 vị trí có giá đề xuất bằng với giá đất bảng giá hiện hành (tỷ lệ giữa giá đất đề xuất năm 2026 so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020-2025 là 1,0 lần).
+ Có 04 Khu dân cư mới (vị trí mới) được bổ sung, cập nhật giá vào bảng giá đất tại Quyết định 39/2025/QĐ-UBND ngày 03/5/2025 cùng thời điểm khảo sát, xây dựng bảng giá đất nên đề xuất giữ nguyên mức giá của vị trí này tại Quyết định 39/2025/QĐ-UBND ngày 03/5/2025 phục vụ bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 (Mục 6.3: “Quy hoạch tái định cư thôn Làng - dự án Nhà máy xi măng Hạ Long và các thửa đất liền kề dự án - Các ô đất liền kề thuộc điều chỉnh cục bộ khu tái định cư xóm Làng”; Mục 7.1: “ Quy hoạch tái định cư thôn Đá Trắng - Các ô còn lại khu quy hoạch”; Mục 9: “Quy hoạch tái định cư thôn Đồng Sang)”; Mục 10: “Khu tái định cư Khu Đồng Quặng”.
- Tỷ lệ tăng bình quân đất ở nông thôn toàn xã so với giá Bảng giá đất hiện hành là: 3,26 lần.
(3) Xã Hải Hoà:
Xã Hải Hòa có tổng số vị trí trong bảng giá đất hiện hành là 43 vị trí, sau khi rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì có tổng cộng 72 vị trí đất ở cần xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026. Trong đó:
- Điều chỉnh tên đoạn đường phố, khu dân cư của một số tuyến; điều chỉnh chia nhỏ đoạn đường cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Sắp xếp lại vị trí các cung đoạn đường phố trong bảng giá đất theo vị trí địa lý;
- Xắp xếp lại Bảng giá đất theo khu vực hoặc tên đường, đoạn đường, ngõ đã được đặt tên, xây dựng theo 4 vị trí (VT1, VT2, VT3, VT4) theo đúng biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Vị trí có giá đất cao nhất: 01 vị trí, đề xuất giá 6.100.000 đồng/m2 gồm Mục 1.1 – “Đoạn đường 18A từ tiếp giáp phường Mông Dương đến tiếp giáp cầu Gốc Thông 1”
- Vị trí có giá đất thấp nhất: 7 vị trí 4 (các mục số 2.1.3; 2.3.3; 2.4.3; 2.5.3; 2.6.3; 2.8.4; 2.9.5.
- Điều chỉnh tăng, giảm mức giá tại các vị trí trên địa bàn xã để phù hợp với giá thị trường và mức giá giữa các vị trí trong khu vực so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020 - 2025:
+ Tăng cao nhất là 2,56 lần tại 01 vị trí - Mục 2.1.2 “Các hộ bám mặt đường bê tông từ 2-3m thôn Hà Loan”, tăng từ 351.000 đồng/m2 lên 900.000 đồng/m2 .
- Tỷ lệ tăng bình quân đất ở nông thôn toàn xã so với giá Bảng giá đất hiện hành là: 1,95 lần.
(...)
(*) Đất ở tại đô thị
Là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính phường, thị trấn và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.
Đất ở tại đô thị có 6.573 vị trí cần xây dựng bảng giá tại 30 phường và 02 đặc khu bao gồm: (1) phường An Sinh, (2) phường Đông Triều, (3) phường Bình Khê, (4) phường Mạo Khê, (5) phường Hoàng Quế, (6) phường Yên Tử, (7) phường Vàng Danh, (8) phường Uông Bí, (9) phường Đông Mai, (10) phường Hiệp Hoà, (11) phường Quảng Yên, (12) phường Hà An, (13) phường Phong Cốc, (14) phường Liên Hoà, (15) phường Tuần Châu, (16) phường Việt Hưng, (17) phường Bãi Cháy, (18) phường Hà Tu, (19) phường Hà Lầm, (20) phường Cao Xanh, (21) phường Hồng Gai, (22) phường Hạ Long, (23) phường Hoành Bồ, (24) phường Mông Dương, (25) phường Quang Hanh, (26) phường Cẩm Phả, (27) phường Cửa Ông, (28) phường Móng Cái 1, (29) phường Móng Cái 2, (30) phường Móng Cái 3, (31) Đặc Khu Vân Đồn, (32) Đặc Khu Cô Tô.
(1) Phường An Sinh:
Phường An Sinh được sáp nhập từ phường Bình Dương, xã An Sinh, xã Việt Dân và một phần diện tích của phường Đức Chính; có tổng số vị trí trong bảng giá đất hiện hành là 63 vị trí, sau khi rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì có tổng cộng 60 vị trí đất ở cần xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026. Trong đó:
- Điều chỉnh tên đoạn đường phố, khu dân cư của một số tuyến; điều chỉnh chia nhỏ đoạn đường cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Sắp xếp lại vị trí các cung đoạn đường phố trong bảng giá đất theo vị trí địa lý.
- Sắp xếp lại Bảng giá đất theo khu vực hoặc tên đường, đoạn đường, ngõ đã được đặt tên, xây dựng theo 4 vị trí (VT1, VT2, VT3, VT4) theo đúng biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Vị trí có giá đất cao nhất: 01 vị trí, đề xuất giá 14.500.000 đồng/m2 là VT1 mục 5.1 – “Các ô liền kề tiếp giáp đường gom QL18A, hướng QL18A - ô một mặt đường”.
- Vị trí có giá đất thấp nhất: 08 vị trí, đề xuất giá 200.000 đồng/m2 là VT4 của các mục 2.2, mục 2.3, mục 2.4, mục 2.5, mục 2.6, mục 2.7, mục 2.8, mục 3.
- Điều chỉnh tăng, giảm mức giá tại các vị trí trên địa bàn phường để phù hợp với giá thị trường và mức giá giữa các vị trí trong khu vực so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020 - 2025:
+ Tăng cao nhất là 4,67 lần tại 01 vị trí, là VT1 mục 3 – “Từ ngã 4 Chợ Đìa Mối đến tiếp giáp địa phận tỉnh Bắc Ninh”, tăng từ 600.000 đồng/m2 lên 2.801.000 đồng/m2.
+ Có 01 vị trí có giá đề xuất bằng với giá đất bảng giá hiện hành (tỷ lệ giữa giá đất đề xuất năm 2026 so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020-2025 là 1,0 lần).
- Tỷ lệ tăng bình quân đất ở đô thị tại phường An Sinh so với giá Bảng giá đất hiện hành là: 1,49 lần.
(2) Phường Đông Triều:
Phường Đông Triều được sáp nhập từ các phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ và một phần diện tích của phường Đức Chính; có tổng số vị trí trong bảng giá đất hiện hành là 131 vị trí, sau khi rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì có tổng cộng 171 vị trí đất ở cần xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026. Trong đó:
- Bổ sung 3 vị trí mới được đầu tư xong hạ tầng tại một số khu quy hoạch và một số tuyến đường mới, chưa có trong bảng giá đất giai đoạn 2020-2025.
- Điều chỉnh tên đoạn đường phố, khu dân cư của một số tuyến; điều chỉnh chia nhỏ đoạn đường cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Sắp xếp lại vị trí các cung đoạn đường phố trong bảng giá đất theo vị trí địa lý.
- Sắp xếp lại Bảng giá đất theo khu vực hoặc tên đường, đoạn đường, ngõ đã được đặt tên, xây dựng theo 4 vị trí (VT1, VT2, VT3, VT4) theo đúng biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Vị trí có giá đất cao nhất: 01 vị trí, đề xuất giá 23.380.000 đồng/m2 là VT1 mục 16.1 – “QH KDC phía Bắc trụ sở UBND phường Hưng Đạo - NO-03 ô số 01”.
- Vị trí có giá đất thấp nhất: 01 vị trí, đề xuất giá 300.000 đồng/m2 là VT4 của mục 13 – “Đường Thanh Niên - Từ ngã 4 giao với QL18A và đường Nguyễn Bình đến ngã 4 Công an phường Hưng Đạo cũ (trừ các ô đất thuộc QH KDC phía Bắc trụ sở UBND phường Hưng Đạo)”.
- Điều chỉnh tăng, giảm mức giá tại các vị trí trên địa bàn phường để phù hợp với giá thị trường và mức giá giữa các vị trí trong khu vực so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020 - 2025:
+ Tăng cao nhất là 6,21 lần tại 01 vị trí, là VT1 mục 12.2 – “Phố Triều Khê - Từ đình Bình Lục đến trường THCS Lê Hồng Phong”, tăng từ 910.000 đồng/m2 lên 5.650.000 đồng/m2 .
+ Có 04 vị trí mới được bổ sung vào bảng giá đất tại Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 03/05/2025 cùng thời điểm khảo sát, xây dựng bảng giá đất nên đề xuất giữ nguyên mức giá của các vị trí này nhằm phục vụ bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 (mục 14.1, mục 15.2, mục 15.3).
- Tỷ lệ tăng bình quân đất ở đô thị tại phường Đông Triều so với giá Bảng giá đất hiện hành là: 1,61 lần.
(3) Phường Bình Khê:
Phường Bình Khê được sáp nhập từ các phường Tràng An, Bình Khê và và xã Tràng Lương; có tổng số vị trí trong bảng giá đất hiện hành là 36 vị trí, sau khi rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì có tổng cộng 55 vị trí đất ở cần xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026. Trong đó:
- Bổ sung 2 vị trí mới được đầu tư xong hạ tầng tại một số khu quy hoạch và một số tuyến đường mới, chưa có trong bảng giá đất giai đoạn 2020-2025.
- Điều chỉnh tên đoạn đường phố, khu dân cư của một số tuyến; điều chỉnh chia nhỏ đoạn đường cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Sắp xếp lại vị trí các cung đoạn đường phố trong bảng giá đất theo vị trí địa lý.
- Sắp xếp lại Bảng giá đất theo khu vực hoặc tên đường, đoạn đường, ngõ đã được đặt tên, xây dựng theo 4 vị trí (VT1, VT2, VT3, VT4) theo đúng biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Vị trí có giá đất cao nhất: 01 vị trí, đề xuất giá 7.300.000 đồng/m2 là VT1 mục 4.2 – “Các ô đất nằm trong dự án Khu tái định cư Trại Mới B”.
- Vị trí có giá đất thấp nhất: 12 vị trí, đề xuất giá 700.000 đồng/m2 là VT4 của các mục 1.2, mục 1.3, mục 1.4, mục 1.5, mục 1.6, mục 1.7, mục 1.8, mục 1.9, mục 1.10, mục 1.11, mục 2, mục 3.
- Điều chỉnh tăng, giảm mức giá tại các vị trí trên địa bàn phường để phù hợp với giá thị trường và mức giá giữa các vị trí trong khu vực so với giá đất bảng giá giai đoạn 2020 - 2025:
+ Tăng cao nhất là 2,60 lần tại 01 vị trí, là VT1 mục 1.10 – “Đường 186 (DT326) - Từ đường vào Bến Vuông (thửa 22 TBĐ 33) đến giáp xã Tràng Lương cũ (thửa 23 TBĐ 50)”, tăng từ 770.000 đồng/m2 lên 2.000.000 đồng/m2 .
- Tỷ lệ tăng bình quân đất ở đô thị tại phường Bình Khê so với giá Bảng giá đất hiện hành là: 1,43 lần.
(...)
>> Xem chi tiết sự điều chỉnh về Bảng giá đất ở 2026 tại Quảng Ninh
>>> Xem thêm: Tải file dự thảo Tờ trình ban hành bảng giá đất Quảng Ninh 2026

Bảng giá đất ở 2026 tại Quảng Ninh được điều chỉnh thế nào? (Hình từ Internet)
Phương pháp, cách xác định giá đất ở 2026 tại Quảng Ninh
Theo Mục III Phần II Dự thảo Tờ trình về việc ban hành Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trang 10) nêu phương pháp, cách xác định giá đất ở 2026 tại Quảng Ninh như sau:
(1) Đất ở tại nông thôn:
Kết quả thu thập, khảo sát thu thập thông tin đầu vào đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024.
(2) Đất ở tại đô thị:
Kết quả thu thập, khảo sát thu thập thông tin đầu vào đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024.
