Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 tỉnh Tây Ninh
Mua bán Đất tại Tây Ninh
Nội dung chính
Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 tỉnh Tây Ninh
Theo Mục 1.2 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 (trang 51) thì cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 tỉnh Tây Ninh phù hợp với định hướng đã được UBND tỉnh Long An chấp thuận tại Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 tại xã Tân Tập, tỉnh Tây Ninh như sau:
Bảng Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2


Theo quy định tại điểm 2.5 Yêu cầu về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng, thì Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công nghiệp như bảng sau:
Bảng tỷ lệ tối thiểu đất giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công nghiệp

Từ bảng trên cho thấy chỉ tiêu sử dụng đất của Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 hoàn toàn phù hợp với chỉ tiêu quy định tại QCVN 01:2021/BXD.

Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 tỉnh Tây Ninh (Hình từ Internet)
Các phân khu nhà máy trong Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 tại Tây Ninh
Tại khoản 1.2.1 Mục 1.2 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 (trang 53) có nêu về các phân khu nhà máy trong Khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 tại Tây Ninh như sau:
- Tổng diện tích đất khu nhà máy xí nghiệp là 149,44 ha chiếm khoảng 71,50% diện tích đất toàn Khu công nghiệp.
- Khu công nghiệp được phân chia thành 4 khu đất nhà máy. Trục giao thông chính quy hoạch 1 tuyến đường nối từ Đường tỉnh 830 vào dự án. Công trình hành chính, dịch vụ bố trí tại góc đường chính của khu vực.
Các khu kỹ thuật bố trí phía Tây Nam Khu công nghiệp. Đây là giải pháp quy hoạch có nhiều ưu điểm, thuận lợi cho việc phân chia lô đất, tạo cho Khu công nghiệp có bố cục không gian trật tự, thuận lợi tổ chức giao thông và bố trí hạ tầng kỹ thuật.
- Thống kê lô đất công nghiệp:
Bảng thống kê lô đất công nghiệp


- Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng tối đa là 70%. Đối với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa 70%.
- Tầng cao xây dựng: ≤ 5 tầng.
- Tỷ lệ đất cây xanh trong từng lô đất xây dựng tối thiểu 20% diện tích đất.
- Chiều cao xây dựng: ≤ 45m.
* Giải pháp bố trí phân khu các nhà máy trong khu công nghiệp
- Tại khu vực gần khu dân cư hiện hữu hoặc quy hoạch khu đô thị - dịch vụ kế khu công nghiệp: Khu I, thu hút các ngành công nghiệp nhẹ bao gồm các lô G, A, B, C, D sát với khu đô thị dự kiến sẽ bố trí các nhóm ngành nghề dự án rất ít ô nhiễm.
- Khu vực xa khu dân cư: Khu II, thu hút các ngành công nghiệp nặng bao gồm các lô còn lại (H-1, H-2, H-3, H-4, NL-1, NL-2, NL-3, NL-4, NL-5, NL-6, NL-7, NL-8, NL-9, NL-10, NL-11, E, I, K, L) sẽ bố trí các ngành nghề dự án ít ô nhiễm; có nguy cơ gây ô nhiễm có khả năng kiểm soát được và các nhóm ngành nghề dự án khác trong danh mục ngành nghề dự án được phép thu hút đầu tư vào khu công nghiệp.
- Trong quá trình triển khai thu hút đầu tư sẽ linh động xem xét đối với nhu cầu và ngành nghề sản xuất của từng nhà đầu tư thứ cấp để có phương án bố trí hợp lý.
- Lô đất ký hiệu L có diện tích 5,82ha (>3% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng, văn phòng, kho bãi)) để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm e, điểm g khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020, các doanh nghiệp khác thuộc diện được ưu tiên, hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật thuê đất, thuê lại đất.
- Khu vực quy hoạch dự kiến đầu tư Nhà máy Nhiệt Điện LNG Long An I và Long An II với quy mô khoảng 46ha, được bố trí tại các Lô đất NL-4, NL-5, NL-6, NL-8, NL-9, NL-10 (xem Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất).
- Phục vụ cho nhà máy Nhiệt Điện LNG Long An I và Long An II có tuyến ống dẫn khí từ trạm phân phối khí Hiệp Phước đi qua địa phận xã Phước Vĩnh Đông khoảng 2,5km, điểm cuối là nhà máy Nhiệt Điện LNG Long An I và Long An II. (Văn bản 4936/UBND-KTTC năm 2025 của UBND tỉnh Long An). Đồ án có cập nhật hướng tuyến ống dẫn khí trong Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Nhiệt Điện LNG Long An I và Long An II có hệ thống làm mát sử dụng nước sông Kênh Hàn và xả ra sông Soài Rạp. Đồ án thể hiện ranh giới sử dụng mặt nước theo hồ sơ dự án nhà máy điện để thuận tiện cho công tác quản lý và sử dụng mặt nước cũng như đánh giá tác động môi trường (Đồ án có cập nhật vị trí, ranh giới sử dụng mặt nước trong Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất). Quy mô khoảng 10ha.
- Ngoài ra, theo định hướng Quy hoạch tỉnh, có bố trí Cảng biển chuyên dụng phía Sông Soài Rạp thuộc khu công nghiệp Đông Nam Á giai đoạn 2 (Đồ án cập nhật vị trí Cảng biển chuyên dụng trong Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất).
