Bắc Giang phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Mỹ Thái - Xuân Hương - Tân Dĩnh
Nội dung chính
Bắc Giang phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Mỹ Thái - Xuân Hương - Tân Dĩnh
Ngày 24/6/2025, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định 723/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Thái – Xuân Hương - Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.
Theo đó, Bắc Giang phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Mỹ Thái - Xuân Hương - Tân Dĩnh với phạm vi quy hoạch như sau:
(1) Vị trí
Phạm vi ranh giới lập Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Thái – Xuân Hương – Tân Dĩnh, tỷ lệ 1/2.000 thuộc địa giới hành chính xã Mỹ Thái, xã Xuân Hương và xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, ranh giới được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc: Giáp đường huyện Xuân Hương - Mỹ Thái;
- Phía Đông Nam: Giáp đường quy hoạch mới và khu dân cư Liên Sơn;
- Phía Đông Bắc: Giáp đường quy hoạch Vành đai 5;
- Phía Tây: Giáp dân cư thôn Gai, khu đô thị Xuân Hương - Tân Dĩnh.
(2) Quy mô đồ án
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 197,36ha; Trong đó:
+ Diện tích đất khu công nghiệp là 196,19ha;
+ Diện tích đất nghĩa trang của nhân dân là 1,17ha.
- Quy mô lao động trong khu vực lập quy hoạch khoảng 20.800 người.
Bắc Giang phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Mỹ Thái - Xuân Hương - Tân Dĩnh (Hình từ Internet)
Quy hoạch kiến trúc cảnh quan tại Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Mỹ Thái - Xuân Hương - Tân Dĩnh như thế nào?
Theo Quyết định 723/QĐ-UBND quy định quy hoạch kiến trúc cảnh quan tại Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Mỹ Thái - Xuân Hương - Tân Dĩnh như sau:
- Khu nhà máy, xí nghiệp (diện tích 107,19ha, chiếm 54,64% tổng diện tích KCN: Không gian kiến trúc toàn KCN được tổ chức thành các trục tuyến chính - phụ theo mạng giao thông phân cấp hạng các tuyến đường. Không gian kiến trúc của từng tuyến, trục và khu có các giải pháp riêng phù hợp với tính chất và hướng nhìn.
+ Các lô đất xây dựng nhà máy công nghiệp được bố trí trên cơ sở mạng lưới giao thông đã được xác định. Các lô đất được quy hoạch linh hoạt nhằm đảm bảo cho việc chia ra hoặc ghép lại để phù hợp với yêu cầu của từng loại hình công nghiệp hoặc quy mô, dây chuyền công nghệ của các doanh nghiệp. Tầng cao tối đa 5 tầng, mật độ xây dựng 70%. Trong mỗi nhà máy phải đảm bảo tỷ lệ cây xanh tối thiểu 20% theo quy định.
+ Bố trí quỹ đất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, các doanh nghiệp thuộc diện ưu tiên, hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật tại lô đất CN.3, CN.9 với diện tích khoảng 5,12ha.
- Khu điều hành, quản lý, công cộng - dịch vụ (diện tích khoảng 18,87ha, chiếm 9,62%: Bố trí tại các lô đất (DV.01, DV.2, DV.3) nằm trên trục chính của KCN; được xây dựng theo hình thức tập trung, bao gồm các khu chức năng sau: Khu quản lý điều hành, trưng bày giới thiệu sản phẩm; khu nhà văn phòng cho thuê, ngân hàng, bưu điện, thương mại dịch vụ; trạm y tế, an ninh, phòng cháy chữa cháy; cơ sở lưu trú, công trình văn hóa - thể thao, logistic. Tầng cao tối đa 9 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Khu vực hạ tầng kỹ thuật: (diện tích khoảng 3,87 ha, chiếm 1,97% tổng diện tích KCN): Bố trí xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung và tập kết rác trung chuyển, trạm cấp nước sạch tại lô HTKT1; bố trí quỹ đất xây dựng Trạm điện 110KV tại lô đất HTKT3. Tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 70%. Bố trí dải cây xanh cách ly tại lô đất HTKT2 (có xây dựng trạm xử lý nước thải) theo quy định.
- Khu cây xanh, mặt nước: (diện tích khoảng 26,41ha, chiếm 13,46% diện tích khu công nghiệp):
+ Các khu vực cây xanh cảnh quan nằm đan xem trong KCN với tổng diện tích khoảng 20,72 ha chiếm 10,56%. Các khu vực kênh mương hoàn trả tưới tiêu nằm trong ranh giới với tổng diện tích khoảng 5,69ha chiếm 2,9%. Đất cây xanh tập trung được bố trí tại khu vực trung tâm KCN và tại vị trí tiếp giáp khu kỹ thuật để tạo cảnh quan đẹp, làm cho môi trường KCN thêm xanh và giảm thiểu sự ô nhiễm, mở ra các vùng không gian đệm với không gian ngoài hàng rào và mang cả chức năng hành lang an toàn hạ tầng kỹ thuật. Tầng cao tối đa 1 tầng, mật độ xây dựng tối đa 5%;
+ Mặt nước trong phạm vi KCN có tổng diện tích khoảng 5,69ha, chiếm 2,9% tổng diện tích, chủ yếu là mặt nước kênh tiêu thoát nước.
+ Đất xây xanh thể thao (diện tích khoảng 1,08ha) gồm các khu vực cây xanh trong các khu thể thao, cây xanh công viên kết hợp với khu chức năng khác. Tầng cao tối đa 1 tầng, mật độ xây dựng tối đa 5%;
- Hệ thống giao thông và bãi đỗ xe (diện tích khoảng 39,85ha, chiếm 17,97% tổng diện tích KCN).
+ Các đường trục chính của KCN cũng chính là các đường giao thông đối ngoại theo các quy hoạch vùng và hệ thống đường gom dọc theo các tuyến đường này tạo thành mạng lưới giao thông của KCN.
+ Hệ thống giao thông với các nút giao thông có bán kính quay đảm bảo tiêu chuẩn, thuận lợi cho các phương tiện lưu thông có kích thước lớn vận chuyển hàng hóa, sử dụng hiệu quả
+ Khu vực bãi đỗ xe tập trung: Bố trí 05 bãi đỗ xe trên trục giao thông chính. Tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 70%.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
+ Chỉ giới đường đỏ trùng với mép lộ giới;
+ Chỉ giới xây dựng phần tiếp giáp với đường giao thông cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 6,0m;
+ Chỉ giới xây dựng phần không tiếp giáp với đường giao thông cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 3,5m.
- Khu vực nghĩa trang (diện tích khoảng 1,17ha): Khu nghĩa trang hiện trạng, định hướng quy hoạch sẽ giữ khu nghĩa trang này và tiến hành mở rộng, chỉnh trang xây dựng khuôn viên, dải cây xanh xung quanh để để đảm bảo cách lý và tạo cảnh quan, môi trường.