17:34 - 12/11/2024

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp xã

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp xã được quy định như thế nào?Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp xã

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp xã được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành, theo đó: 

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP XÃ

    TT

    Tiêu chuẩn, định mức

    Số lượng tối đa

    Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

    A

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh

     

     

    I

    Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    5

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    01 chiếc

    5

     

    3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

    01 bộ hoặc 01 chiếc

    15

     

    4. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    5

    II

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của các chức danh còn lại

     

     

    1

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

    01 bộ

    3

     

    2. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay

    01 bộ

    15

    2

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc), trừ các phòng quy định tại mục I, mục II phần B Phụ lục này.

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    5

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    02 chiếc

    3

     

    2. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    3. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    B

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân

     

     

    I

    Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

    01 bộ

    5

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    03 chiếc

    3

     

    3. Giá đựng công văn đi, đến

    01 bộ

    1

     

    4. Máy in

    01 chiếc

    10

     

    5. Máy photocopy

    01 chiếc

    60

     

    6. Máy fax

    01 chiếc

    7

     

    7. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    II

    Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng)

     

     

     

    1. Bộ bàn ghế

    01 bộ

    15

     

    2. Tủ đựng tài liệu

    01 chiếc

    3

     

    3. Điện thoại cố định

    01 chiếc

    0,3

    Ghi chú: Định mức sử dụng máy in quy định tại phần A Phụ lục này áp dụng cho phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được trang bị bổ sung 01 máy.

    Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...

    Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cơ quan cấp xã. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Quyết định 50/2017/QĐ-TTg. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

    Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

    6