17:25 - 28/12/2024

Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng từ ngày 01/01/2025?

Thông tư 75/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

Nội dung chính

    Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng từ ngày 01/01/2025?

    Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 75/2024/TT-BCA quy định như sau:

    Đối tượng được trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
    1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, bao gồm:
    a) Cục, Bộ Tư lệnh trực thuộc Bộ Công an; học viện, trường Công an nhân dân;
    b) Công an cấp tỉnh;
    c) Trại giam, trại tạm giam; cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân;
    d) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (viết gọn là Công an cấp huyện);
    đ) Công an cấp xã.
    2. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao, bao gồm:
    a) Học viện, trường Công an nhân dân;
    b) Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao Công an nhân dân;
    c) Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân có huấn luyện thi đấu thể thao.
    3. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này được trang bị vật liệu nổ quân dụng.

    Theo đó, các đối tượng sau đâu được trang bị vũ khí quân dụng từ ngày 01/01/2025:

    - Cục, Bộ Tư lệnh trực thuộc Bộ Công an; học viện, trường Công an nhân dân;

    - Công an cấp tỉnh;

    - Trại giam, trại tạm giam; cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân;

    - Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (viết gọn là Công an cấp huyện);

    - Công an cấp xã.

    Lưu ý: Thông tư 75/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

    Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng từ ngày 01/01/2025?

    Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng từ ngày 01/01/2025?

    Vũ khí quân dụng là những vũ khí gì?

    Căn cứ khoản 2, điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định vũ khí quân dụng bao gồm:

    - Súng cầm tay, súng vác vai, vũ khí hạng nhẹ, vũ khí hạng nặng, đạn sử dụng cho các loại vũ khí này; các loại bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi và vũ khí khác thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024;

    - Súng bắn đạn ghém, súng nén khí, súng nén hơi, đạn sử dụng cho các loại súng này thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;

    - Kiếm, giáo, mác, thương, dao găm, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;

    - Súng săn, kiếm, giáo, mác, thương, dao găm, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; Súng trường hơi, súng trường bắn đạn nổ, súng ngắn hơi, súng ngắn bắn đạn nổ, súng thể thao bắn đạn sơn, súng bắn đĩa bay, đạn sử dụng cho các loại súng này thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành được trang bị, sử dụng để luyện tập, thi đấu thể thao và dao có tính sát thương cao quy định tại khoản 6 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 sử dụng với mục đích xâm phạm tính mạng, sức khỏe con người trái pháp luật;

    - Linh kiện cơ bản của súng quy định tại điểm a khoản này bao gồm: thân súng, nòng súng, bộ phận cò, bộ phận khóa nòng, kim hỏa;

    - Linh kiện cơ bản của súng quy định tại điểm b khoản này bao gồm: thân súng, bộ phận cò;

    - Vũ khí khác có tính năng, tác dụng, khả năng gây sát thương tương tự như vũ khí quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, không thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.

    Lưu ý: Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

    Ai có thẩm quyền trang bị vũ khí quân dụng từ ngày 01/01/2025?

    Căn cứ Điều 11 Thông tư 75/2024/TT-BCA quy định thẩm quyền trang bị vũ khí quân dụng như sau:

    - Bộ trưởng Bộ Công an quyết định trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho toàn lực lượng Công an nhân dân.

    - Cục trưởng Cục Trang bị và kho vận quyết định trang bị bổ sung vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho Công an các đơn vị, địa phương sau khi được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.

    - Căn cứ số lượng, loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ được trang bị, thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định trang bị số lượng, loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

    - Trường hợp Công an cấp tỉnh có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ bằng nguồn kinh phí của địa phương thì Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định trang bị và thực hiện theo quy định tại Điều 53 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024; sau khi trang bị báo cáo Cục Trang bị và kho vận để theo dõi, quản lý, bổ sung vào biên chế tài sản trong Công an nhân dân.

    Lưu ý: Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

    24