Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam mới nhất năm 2024?
Nội dung chính
Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam?
Các nước Việt Nam miễn thị thực đơn phương:
Theo Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 quy định về danh sách các nước được miễn thị thực (visa) vào Việt Nam thì cụ thể các nước sẽ được miễn thị thực vào Việt Nam kể từ ngày 15/8/2023 là:
1. Cộng hoà Liên bang Đức
2. Cộng hoà Pháp
3. Cộng hoà I-ta-li-a
4. Vương quốc Tây Ban Nha
5. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
6. Liên bang Nga
7. Nhật Bản
8. Đại Hàn Dân Quốc
9. Vương quốc Đan Mạch
10. Vương quốc Thuỵ Điển
11. Vương quốc Na-uy
12. Cộng hoà Phần Lan
13. Cộng hoà Bê-la-rút
Lưu ý: Chính sách miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam cho công dân các nước nêu tại Điều 1 được thực hiện trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 14 tháng 3 năm 2025 và sẽ được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các nước Việt Nam miễn thị thực song phương:
Tên nước | Ngày được miễn thị thực (Từ 15/8/2023) | Lưu chú | Thời hạn |
Thailand | 30 | Song phương | Không có |
Campuchia | 30 | Song phương | Không có |
Malaysia | 30 | Song phương | Không có |
Indonesia | 30 | Song phương | Không có |
Singapore | 30 | Song phương | Không có |
Laos | 30 | Song phương | Không có |
Philippines | 21 | Song phương | Không có |
Myanmar | 14 | Song phương | Không có |
Brunei | 14 | Song phương | Không có |
Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì?
Tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về điều kiện cấp visa cho người nước ngoài như sau:
Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Như vậy, điều kiện cấp visa cho người nước ngoài bao gồm:
(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
(2) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp:
- Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
- Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
- Cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh
(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:
- Không đủ điều kiện được cấp visa
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh, cư trú.
- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
- Vì lý do thiên tai.
- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
(4) Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
(5) Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện:
- Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước;
Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi;
Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024?
Để xin visa Việt Nam, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục làm visa theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin visa Việt Nam bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam
- Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam;
- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
Bước 3: Nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Trân trọng!