17:02 - 02/05/2025

Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp

Sang tháng 5/2025, ngân hàng Agribank áp dụng mức lãi suất sau đây dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 như sau.

Nội dung chính

    Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 dành cho khách hàng cá nhân

    Bước sang tháng 5/2025, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) giữ mức lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tương tự như tháng 4/2025.

    Khung lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 dao động từ 2,1% - 4,8%/năm.

    Mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng vẫn giữ ổn định là 0,2%/năm. Tiền gửi thanh toán cũng có mức lãi suất tương tự là 0,2%/năm.

    Biểu lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 (lãi suất tiền gửi) dành cho khách hàng cá nhân cụ thể như sau:

    Kỳ hạn

    Mức lãi suất (%/năm)

    Không kỳ hạn

    0.2%

    1 Tháng

    2.1%

    2 Tháng

    2.1%

    3 Tháng

    2.4%

    4 Tháng

    2.4%

    5 Tháng

    2.4%

    6 Tháng

    3.5%

    7 Tháng

    3.5%

    8 Tháng

    3.5%

    9 Tháng

    3.5%

    10 Tháng

    3.5%

    11 Tháng

    3.5%

    12 Tháng

    4.7%

    13 Tháng

    4.7%

    15 Tháng

    4.7%

    18 Tháng

    4.7%

    24 Tháng

    4.8%

    Tiền gửi thanh toán

    0.2%

    Biểu lãi suất ngân hàng Agribank đối với khách hàng cá nhân tháng 5/2025 (Nguồn từ Internet)

    Lưu ý: Mức lãi suất nêu trên có thể thay đổi tùy vào thời điểm và chính sách cụ thể của ngân hàng Agribank.

    Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp

    Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp (Hình từ Internet)

    Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 dành cho khách hàng doanh nghiệp

    Tương tự Biểu lãi suất ngân hàng Agribank dành cho khách hàng cá nhân, mức lãi suất ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cũng giữ ổn định so với tháng 4/2025.

    Khung lãi suất dao động từ 2,1% - 4,5%/năm với hình thức trả lãi cuối kỳ.

    Biểu lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 (lãi suất tiền gửi) dành cho khách hàng doanh nghiệp cụ thể như sau:

    Kỳ hạn

    Mức lãi suất (%/năm)

    Không kỳ hạn

    0.2%

    1 Tháng

    2.1%

    2 Tháng

    2.1%

    3 Tháng

    2.4%

    4 Tháng

    2.4%

    5 Tháng

    2.4%

    6 Tháng

    3.4%

    7 Tháng

    3.4%

    8 Tháng

    3.4%

    9 Tháng

    3.4%

    10 Tháng

    3.4%

    11 Tháng

    3.4%

    12 Tháng

    4.5%

    13 Tháng

    4.5%

    15 Tháng

    4.5%

    18 Tháng

    4.5%

    24 Tháng

    4.5%

    Tiền gửi thanh toán

    0.2%

    Biểu lãi suất ngân hàng Agribank tháng 5/2025 dành cho khách hàng doanh nghiệp (Nguồn từ Internet)

    Cách tính lãi suất ngân hàng Agribank

    Công thức tính lãi suất ngân hàng Agribank như sau:

    Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi

    Lưu ý: Công thức áp dụng với lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn.

    Ví dụ: Một khách hàng cá nhân gửi 200 triệu đồng vào Ngân hàng Agribank, với mức lãi suất là 4,7% ở kỳ hạn 12 tháng. Tiền lãi khách hàng nhận được ước tính bằng:

    200 triệu đồng x 4,7%/12 x 12 tháng = 9,4 triệu đồng.

    Quy định chung về lãi suất cho vay ngân hàng hiện nay như thế nào?

    Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay như sau:

    - Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.

    - Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

    + Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

    + Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;

    + Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

    + Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

    + Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.

    - Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

    - Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

    + Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

    + Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

    + Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

    - Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

    saved-content
    unsaved-content
    554