Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao nhiêu? Thời gian làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao lâu?
Nội dung chính
Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao nhiêu?
Hiện nay việc tìm hiểu chi phí để làm sổ đỏ không quá khó khăn nhưng làm sao để tìm được mức chi phí chính xác và được cập nhật mới nhất cũng không hề dễ dàng. Việc thu phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp sẽ có sự biến động và chuyển dịch từng năm nên mỗi năm bạn cần phải cập nhật lại mức chi phí làm sổ đỏ mới nhất hiện nay. Một trong những chi phí thường thấy khi làm sổ đỏ phải kể đến đó là lệ phí trước bạ, phí đo đạc, phí làm sổ….
Theo cơ sở tại Điều 2 thông tư 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ, thì các loại đất bao gồm cả đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp đều là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Vì thế nên khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì các chủ thể phải chịu lệ phí trước bạ. Đồng thời, thì lệ phí trước bạ này sẽ được tính dựa vào giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ %, cụ thể công thức được áp dụng như sau:
Lệ phí trước bạ khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp = giá tính lệ phí trước bạ x 0.5%. (Điều 7,8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP).
Trong đó thì giá tính lệ trước bạ được xác định theo quyết định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, vì thế có sự thay đổi và khác nhau giữa các địa phương và vùng miền, theo đơn vị 1m2. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền là văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
Trước hết, khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp thì cần phải trả phí thẩm định hồ sơ trong quá trình cấp sổ. Quá trình xác định phí thẩm định hồ sơ trong quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp sẽ thuộc thẩm quyền quyết định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Vì thế cho nên mỗi mức thu qua các thời kỳ là sẽ khác nhau và ở tại mỗi tỉnh thành địa phương cũng như các khu vực sẽ áp dụng các mức phí thẩm định hồ sơ đối với sổ đỏ đất nông nghiệp là khác nhau. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng địa phương hoặc các lý do khác để có thể định ra mức thu cho từng trường hợp sao cho hợp lý nhất.
Ngoài ra thì các chủ thể còn phải đóng phí đo đạc, theo quy định của pháp luật hiện hành thì chi phí đo đạc sẽ do hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành bao gồm phí đo đạc và phí lập bản đồ địa chính. Đây được xác định là một khoản chi phí để trả cho các đơn vị đo đạc khi mà họ thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phục vụ cho quá trình xác định vị trí diện tích cũng như kích thước, tọa độ … đối với các thửa đất nông nghiệp mà các chủ thể muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao nhiêu? Thời gian làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao lâu? (Hình ảnh từ internet)
Thời gian làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao lâu?
Theo khoản 1 và khoản 10 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc và cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Đối với các mã ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì tăng thêm 10 ngày làm việc.
- Thời gian trên không tính thời gian cơ quan thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý trường hợp đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian để thực hiện thủ tục chia thừa kế...
Một số lưu ý khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp
(1) Khi làm sổ đỏ mà bị chậm trễ thì sẽ cần phải áp dụng nhiều hình thức xử lý khác nhau, người dân sẽ cần phải nắm rõ các quy định của pháp luật. Nếu xét thấy có đủ Điều kiện để khiếu nại hoặc khởi kiện thì sẽ tiến hành theo đúng quy định của pháp luật. Tòa án nhân dân có thẩm quyền để người có nhu cầu nộp đơn khởi kiện đó là tòa án nhân dân cấp quận huyện nơi mà cán bộ công chức có hành vi hành chính hoặc quyết định hành chính vi phạm quy định của pháp luật.
(2) Cần phải nộp hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Cụ thể là sẽ nộp tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận huyện, hoặc văn phòng đăng ký đất đai cấp quận huyện, hoặc sẽ nộp tại bộ phận một cửa nếu địa phương đó có bộ phận một cửa, thậm chí là các chủ thể có thể nộp tại ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nếu họ có nhu cầu.
(3) Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp phải được cấp theo từng thửa. Trường hợp mà chủ thể là hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một địa phương mà có yêu cầu thì được cấp một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho các thửa;
– Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền và cấp cho mỗi người một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.
– Các chủ thể được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Ngoài ra thì nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng thì phải ghi cả họ và tên của vợ chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, chưa trường hợp giữa vợ và chồng có thỏa thuận khác.