Thông tin nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai)

Theo Báo cáo thẩm tra giá bán, giá thuê nhà ở xã hội nêu một số thông tin nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai).

Mua bán Nhà riêng tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Thông tin nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai)

    Ngày 01 tháng 10 năm 2025, Công ty Cổ phần Chương Dương Homeland có Văn bản 96/CDHL-REC về công khai giá bán Dự án Nhà ở xã hội tại Khu đất 1,4 ha Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (nay là Phường Long Hưng, tỉnh Đồng Nai).

    Đồng thời ban hành kèm theo Văn bản 96/CDHL-RECBáo cáo thẩm tra giá bán, giá thuê nhà ở xã hội (Trước quyết toán - theo chi phí đầu tư dự án được duyệt) Dự án: Nhà ở xã hội tại Khu đất 1,4 ha, phường Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa (Eco Residence Long Bình).

    Theo Báo cáo thẩm tra giá bán, giá thuê nhà ở xã hội (Trước quyết toán - theo chi phí đầu tư dự án được duyệt) Dự án: Nhà ở xã hội tại Khu đất 1,4 ha, phường Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa có nêu một số thông tin nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai) như sau:

    - Tên Dự án: Nhà ở xã hội tại Khu đất 1,4 ha, phường Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa;

    - Loại, cấp công trình: Công trình nhà ở, cấp I;

    - Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Chương Dương Homeland;

    - Nguồn vốn đầu tư:

    + Vốn chủ sở hữu: Chủ đầu tư phải tư phải có tối thiểu 20% vốn chủ sở hữu, tương ứng 280 tỷ đồng (vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đã góp để thành lập Công ty Cổ phần Chương Dương Homeland).

    + Vốn vay của ngân hàng BIDV chi nhánh Đồng Nai và vốn huy động khác;

    - Địa điểm xây dựng: số 52 Nguyễn Văn Tỏ, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

    - Quy mô xây dựng

    + Công trình bao gồm: 03 khối chung cư 20 tầng:

    ++ Tầng cao: 01 tầng hầm + 20 tầng (khối đế 02 tầng + khối tháp 18 tầng) + tum thang;

    ++ Chiều cao công trình 72,5m

    + Tổng diện tích sàn xây dựng: 100.444,8m² (bao gồm cả tầng hầm và tầng tum), (theo Giấy phép xây dựng số 16/GPXD ngày 24 tháng 12 năm 2024), trong đó:

    ++ Diện tích sàn xây dựng tầng hầm: 9.500 m2

    ++ Diện tích sản xây dựng (khối đế tầng 1+2): 11.089 m2

    ++ Diện tích sản xây dựng căn hộ NOXH (khối tháp tầng 3 đến 20): 79.255,8 m2

    + Mật độ xây dựng: khối đế 53,8%, khối tháp 39,7%

    + Hệ số sử dụng đất: 8,15 lần

    + Tổng số căn hộ: 1.098 căn

    + Dân số: 1.900 người

    + Diện tích thương mại dịch vụ: 5.846,3 m2 (tầng 1: 2.679,6 m2, tầng 2: 3.166,7 m2)

    + Diện tích NOXH: 61.565,85 m2

    + Diện tích nhà trẻ: 1.173,0 m2 (tầng 1: 102,4 m2, tầng 2: 1.076,6 m2)

    + Diện tích sinh hoạt cộng đồng: 879,3 m2 (tầng 1: 45,8 m2, tầng 2: 833,5 m2)

    + Diện tích để xe: 8.119,9 m2 (tầng hầm: 7.819,9 m2, sân bãi: 300 m2)

    [...]

    >> Xem chi tiết: Thông tin nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai)

    Thông tin nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai)

    Thông tin nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai) (Hình từ Internet)

    Giá bán nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai)

    Căn cứ theo Văn bản 96/CDHL-REC về công khai giá bán Dự án Nhà ở xã hội tại Khu đất 1,4 ha Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (nay là Phường Long Hưng, tỉnh Đồng Nai) của Công ty Cổ phần Chương Dương Homeland như sau:

    Giá bán nhà ở xã hội Eco Residence Long Bình (Đồng Nai): từ 22.300.000 đồng/m2 đến 24.500.000 đồng/m2 theo Báo cáo thẩm tra giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội ngày 29 tháng 08 năm 2025.

    Những đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội 2025

    Căn cứ tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội 2025 như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020;

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023;

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập;

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1