Hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tại Nghị định 37 gồm những gì?

Hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tại Nghị định 37 gồm những gì? Nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tại Nghị định 37 gồm những gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 18 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch như sau:

    Hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:

    - Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

    - Phiên họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định dự họp, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và có mặt đại diện cơ quan lập quy hoạch;

    - Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Nhiệm vụ lập quy hoạch đủ điều kiện trình phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định bỏ phiếu đồng ý thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa;

    - Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, cung cấp hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cho các thành viên của Hội đồng thẩm định nghiên cứu tham gia ý kiến, tổ chức họp Hội đồng thẩm định, lập biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định; yêu cầu cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hoặc xây dựng lại nhiệm vụ lập quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định; tổ chức thẩm định lại nhiệm vụ lập quy hoạch trong trường hợp nhiệm vụ lập quy hoạch không được thông qua; dự thảo Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt.

    Hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tại Nghị định 37 gồm những gì?

    Hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tại Nghị định 37 gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 15 Luật Quy hoạch 2017 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 quy định về nhiệm vụ lập quy hoạch như sau:

    (1) Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

    - Căn cứ lập quy hoạch;

    - Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

    - Chi phí lập quy hoạch;

    - Thời hạn lập quy hoạch;

    - Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.

    (2) Thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:

    - Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.

     

    (3) Chính phủ quy định chi tiết Điều 15 Luật Quy hoạch 2017.

    Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu nào?

    Căn cứ Điều 19 Nghị định 37/2019/NĐ-CP bị bị bãi bỏ một số điểm bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP quy định về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch như sau:

    Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
    1. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
    a) Tờ trình về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
    b) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
    c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
    d) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;
    đ) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện;
    e) Tài liệu khác (nếu có).
    2. Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch;
    b) Yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;
    c) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;
    d) Thời hạn lập quy hoạch;

    đ) Quy định về thành phần, số lượng và tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch;

    h) Giao nhiệm vụ cho cơ quan lập quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng hoặc cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

    Như vậy, hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:

    - Tờ trình về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

    - Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện;

    - Tài liệu khác (nếu có).

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1