Số lượng căn hộ dự án Nhà ở xã hội Yên Ninh tại tỉnh Lào Cai
Mua bán Nhà riêng tại Lào Cai
Nội dung chính
Số lượng căn hộ dự án Nhà ở xã hội Yên Ninh tại tỉnh Lào Cai
Ngày 30/10/2025, UBND tỉnh Lào Cai đã ban hành Quyết định 1795/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội Yên Ninh.
Căn cứ tại điểm 5.4 khoản 5 Điều 1 Quyết định 1795/QĐ-UBND 2025 có nêu sơ bộ sản phẩm nhà ở dự án Nhà ở xã hội Yên Ninh như sau:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư với nội dung như sau:
...
5.4. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở: Dự án gồm 05 tòa nhà, dự kiến cung cấp khoảng 807 căn hộ chung cư có đầy đủ hành lang, thang bộ, thang máy, hệ thống PCCC, cấp thoát nước, thu gom rác thải... để phục vụ cư dân (diện tích sửdụng các căn hộ phải đảm bảo theo quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội).
...
Như vậy, dự án Nhà ở xã hội Yên Ninh dự kiến có 807 căn hộ chung cư.

Số lượng căn hộ dự án Nhà ở xã hội Yên Ninh tại tỉnh Lào Cai (Hình từ Internet)
Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Yên Ninh tại tỉnh Lào Cai mới nhất
Dưới đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Yên Ninh tại tỉnh Lào Cai mới nhất căn cứ theo các quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Nghị định 261/2025/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP.
| STT | Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội | Biểu mẫu, giấy tờ liên quan | 
| 1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | |
| 2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội | 
 | 
| 2.1 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |
| 2.2 | Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động | |
| 2.3 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. | 
| Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập. | ||
| 3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội | 
 | 
| 3.1 | Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 | 
| 3.2 | Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo | 
| 3.3 | Đối với đối tượng thuộc khoản 5, 6, 8, 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |
| 3.4 | Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (đối với trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (đối với trong Quân đội nhân dân Việt Nam) | 
| 4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội | 
 | 
| 4.1 | Đối với trường hợp chưa có nhà ở | |
| 4.2 | Đối với trường hợp có nhà ở | |
| Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. | ||
Lưu ý: Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội sẽ có khác nhau tùy theo quy định của từng chủ đầu tư dự án.
Những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                 
         
 
