Nhà máy Nhiệt điện Na Dương ở đâu?

Vừa qua, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV đã có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy Nhiệt điện Na Dương tỉnh Lạng Sơn.

Mua bán nhà đất tại Lạng Sơn

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Lạng Sơn

Nội dung chính

    Nhà máy Nhiệt điện Na Dương ở đâu?

    Vừa qua, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV đã có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy Nhiệt điện Na Dương tỉnh Lạng Sơn.

    Căn cứ theo Mục 1.2 Chương 1 (trang 1) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy Nhiệt điện Na Dương có nêu cụ thể về địa điểm xây dựng của Nhà máy Nhiệt điện Na Dương nằm tại Khu 4, Xã Na Dương, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam.

    Cụ thể vị trí của dự án như sau:

    - Phía Bắc tiếp giáp với bờ moong mỏ than Na Dương;

    - Phía Tây tiếp giáp với khu đất trống và khu dân cư;

    - Phía Đông tiếp giáp với nhà máy nhiệt điện Na Dương 2;

    - Phía Nam tiếp giáp với đường Nhiệt điện.

    Tọa độ khép góc của dự án theo hệ tọa độ VN2000:

    Tọa độ vị trí địa lý của dự án

    Nhà máy Nhiệt điện Na Dương ở đâu?

    Nhà máy Nhiệt điện Na Dương ở đâu? (Hình từ Internet)

    Công suất hoạt động Nhà máy Nhiệt điện Na Dương

    Căn cứ theo tiểu mục 1.3.1 Mục 1.3 Chương 1 (trang 3) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy Nhiệt điện Na Dương có nêu công suất hoạt động Nhà máy Nhiệt điện Na Dương như sau:

    - Quy mô công suất của Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV: Nhà máy Nhiệt điện đốt than với 2 tổ máy, tổng công suất 110MW.

    - Sản lượng điện: 650 GWh/năm.

    - Đường dây 110 kV đưa đến Lạng Sơn là đường độc lập, xa các trung tâm sản xuất điện như Phả Lại, Hoà Bình, do đó vị trí của nhà máy điện Na Dương sẽ tăng độ ổn định của việc cấp điện cho tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Cao Bằng, và giảm tổn thất truyền tải điện.

    Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung dự án Nhà máy Nhiệt điện Na Dương (Lạng Sơn)

    Căn cứ theo Mục 3.5 Chương 3 (trang 66) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy nhiệt điện Na Dương có nêu cụ thể về các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung dự án như sau:

    (*) Nguồn phát sinh

    Tiếng ồn, độ rung phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở chủ yếu từ các nguồn sau:

    - Vị trí nguồn số 01: Turbin máy phát tại khu vực nhà turbin tổ máy số 1.

    - Vị trí nguồn số 02: Turbin máy phát tại khu vực nhà turbin tổ máy số 2.

    - Vị trí nguồn số 03: Quạt gió lò hơi tại khu vực lò hơi tổ máy số 1.

    - Vị trí nguồn số 04: Quạt gió lò hơi tại khu vực lò hơi tổ máy số 2.

    - Vị trí nguồn số 05: Quạt gió tại khu vực lọc bụi tĩnh điện tổ máy số 1.

    - Vị trí nguồn số 06: Quạt gió tại khu vực lọc bụi tĩnh điện tổ máy số 2.

    - Vị trí nguồn số 07: Máy nghiền đá vôi tại khu vực kho chứa đá vôi.

    - Vị trí nguồn số 08: Máy nghiền than tại khu vực kho chứa than.

    - Vị trí nguồn số 09: Máy bơm tại khu vực tháp làm mát.

    - Vị trí nguồn số 10: Từ hệ thống máy bơm của hệ thống xử lý nước thải.

    (*) Biện pháp giảm thiểu:

    Cơ sở đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung từ khu vực sản xuất như sau:

    - Trang bị bộ giảm âm cho các hệ thống xả hơi, các máy phát diesel.

    - Lắp bao che cho một số thiết bị gây tiếng ồn lớn..., cụ thể như sau:

    + Hệ thống nghiền than: Để giảm thiểu tiếng ồn, các máy nghiền than được bao che bằng tường bê tông và các tấm Panel để giảm thiểu tiếng ồn;

    + Các đường xả van an toàn Lò hơi: Tại cuối đường xả của các vạn an toàn (trên đỉnh lò) được trang bị các bộ giảm âm để giảm tiếng ồn trong trường hợp xả van an toàn;

    + Các thiết bị quay tạo tiếng ồn lớn khác như bơm cấp, Tua bin máy phát, quạt sục và bơm tuần hoàn hệ thống FGD đều được bao che bằng các tấm chống ồn hoặc được đặt trong khu vực nhà kết cấu bê tông cốt thép;

    + Thường xuyên bảo dưỡng (tra dầu, mỡ, khắc phục sớm các bất thường) đảm bảo các thiết bị quay hoạt động ổn định và hạn chế phát sinh tiếng ồn.

    + Trang bị thiết bị bảo hộ lao động như nút bịt tai chống ồn cho các cán bộ công nhân viên làm việc tại các khu vực phát ra tiếng ồn lớn.

    Chính sách phát triển nhiệt điện khí ở nước ta hiện nay

    Căn cứ theo khoản 8 Điều 5 Luật Điện lực 2024 quy định chính sách phát triển nhiệt điện khí như sau:

    - Ưu tiên phát triển nhiệt điện khí sử dụng nguồn khí thiên nhiên trong nước, phát triển nhanh nhiệt điện khí sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng, đưa điện khí dần trở thành nguồn cung cấp điện năng quan trọng, hỗ trợ cho điều tiết hệ thống điện;

    - Có cơ chế huy động các dự án nhiệt điện sử dụng nguồn khí thiên nhiên trong nước tối đa theo khả năng cấp khí và các ràng buộc về nhiên liệu để bảo đảm hài hòa lợi ích tổng thể của quốc gia;

    - Có cơ chế để phát triển các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng quy định tại khoản 6 Điều này; ưu tiên phát triển các dự án điện lực gắn với việc sử dụng chung hạ tầng kho cảng nhập khí thiên nhiên hóa lỏng, đường ống khí để giảm giá thành sản xuất điện.

    saved-content
    unsaved-content
    1