Sân bay Cát Bi Hải Phòng ở đâu sau sáp nhập tỉnh?

Sân bay Cát Bi Hải Phòng (cảng hàng không quốc tế Cát Bi) hiện đang thuộc phường nào sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 202/2025/QH15?

Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Sân bay Cát Bi Hải Phòng ở đâu sau sáp nhập tỉnh?

    Căn cứ khoản 2 Điều 1 Quyết định 864/QĐ-BGTVT năm 2024 và khoản 7 Điều 1 Quyết định 803/QĐ-TTg năm 2022 thì trước khi thực hiện sáp nhập, sân bay Cát Bi Hải Phòng nằm ở phường Thành Tô, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Tuy nhiên, theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 và Nghị quyết 202/2025/QH15 sau khi thực hiện sáp nhập thành phổ Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới, có tên gọi là thành phố Hải Phòng.

    Theo đó, từ ngày 01/7/2025, sân bay Cát Bi Hải Phòng nằm ở phường Hải An, thành phố Hải Phòng

    Mục tiêu quy hoạch sân bay Cát Bi Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Tại khoản 4.3 Điều 1 Quyết định 864/QĐ-BGTVT năm 2024 có nêu về mục tiêu quy hoạch sân bay Cát Bi Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    (1) Thời kỳ 2021-2030

    - Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp I.

    - Công suất: Khoảng 13,0 triệu hành khách/năm và 250.000 tấn hàng hóa/năm.

    - Loại tàu bay khai thác: Tàu bay code C như A320/A321 và tương đương, code E như B747/B777/B787/A350 và tương đương.

    - Phương thức tiếp cận hạ cánh: CAT II tại đầu 07 của đường cất hạ cánh, giản đơn tại đầu 25 của đường cất hạ cánh.

    (2) Tầm nhìn đến năm 2050

    - Cấp sân bay 4E (theo mã tiêu chuẩn của ICAO) và sân bay quân sự cấp I.

    - Công suất: Khoảng 18,0 triệu hành khách/năm và 500.000 tấn hàng hóa/năm.

    - Loại tàu bay khai thác: Tàu bay code C như A320/A321 và tương đương, code E như B747/B777/B787/A350 và tương đương.

    - Phương thức tiếp cận hạ cánh: CAT II tại đầu 07 của đường cất hạ cánh, giản đơn tại đầu 25 của đường cất hạ cánh.

    Sân bay Cát Bi Hải Phòng ở đâu sau sáp nhập tỉnh?

    Sân bay Cát Bi Hải Phòng ở đâu sau sáp nhập tỉnh? (Hình từ Internet)

    Nội dung quy hoạch các công trình dịch vụ hàng không thuộc sân bay Cát Bi Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Theo khoản 4.7 Điều 1 Quyết định 864/QĐ-BGTVT năm 2024 thì nội dung quy hoạch các công trình dịch vụ hàng không thuộc sân bay Cát Bi Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    (1) Nhà ga hành khách

    - Thời kỳ 2021-2030: Tiếp tục duy trì nhà ga hành khách T1 hiện hữu, quy hoạch nhà ga hành khách T2 mới tại khu vực phía Đông nhà ga hành khách hiện hữu; tổng công suất nhà ga hành khách T1 và T2 đạt khoảng 13 triệu hành khách/năm.

    - Tầm nhìn đến năm 2050: Mở rộng nhà ga hành khách, nâng tổng công suất đạt khoảng 18 triệu hành khách/năm.

    (2) Nhà ga hàng hóa

    - Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch nhà ga hàng hóa công suất khoảng 100.000 tấn/năm tại vị trí phía Tây nhà ga hành khách T1 hiện hữu, có khả năng mở rộng đáp ứng công suất khoảng 250.000 tấn/năm; diện tích khoảng 2,35 ha.

    - Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch nhà ga hàng hóa khu vực phía Nam của Cảng cho nhu cầu khai thác đến năm 2050, dự phòng nhu cầu phát triển đáp ứng công suất đến 500.000 tấn/năm; diện tích khoảng 8,0 ha.

    (3) Cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không

    - Bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất: Thời kỳ 2021-2030 quy hoạch tiếp giáp sân đỗ tàu bay ở hai phía Đông và phía Tây nhà ga hành khách với diện tích khoảng 2,0 ha; tầm nhìn đến năm 2050 tiếp tục mở rộng bãi tập kết đã quy hoạch cho thời kỳ trước, quy hoạch bổ sung 01 vị trí tiếp giáp sân đỗ hàng hóa ở khu vực phía Nam với diện tích khoảng 3,5 ha.

    - Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không: Thời kỳ 2021-2030 quy hoạch cùng vị trí với bãi tập kết phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất khu vực phía Tây nhà ga hành khách T1 hiện hữu; tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch tại khu vực phía Tây và phía Đông nhà ga hành khách T2 với diện tích khoảng 1,0 ha.

    (4) Cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không; trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị hàng không

    - Cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không: Thời kỳ 2021-2030 quy hoạch trạm cung cấp nhiên liệu tàu bay tại vị trí phía Tây Bắc của Cảng với dung tích khoảng 12.000 m3, diện tích khoảng 2,5 ha; tầm nhìn đến năm 2050 tiếp tục duy trì vị trí được quy hoạch và có thể mở rộng dung tích khi có nhu cầu.

    - Khu vực tra nạp nhiên liệu cho phương tiện phục vụ mặt đất: Bố trí cùng với khu tập kết trang thiết bị mặt đất.

    (5) Trạm kiểm định phương tiện, thiết bị hàng không: Quy hoạch cùng vị trí với cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không.

    (6) Cơ sở cung cấp suất ăn hàng không: Quy hoạch khu vực phía Bắc của Cảng trên khu đất có diện tích khoảng 4.500 m2.

    (7) Công trình dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay (hangar): Quy hoạch khu vực phía Nam của Cảng cho tầm nhìn đến năm 2050 với diện tích khoảng 3,5 ha.

    (8) Khu hàng không chung: Quy hoạch khu vực phía Nam của Cảng cho tầm nhìn đến năm 2050 cùng với khu nhà ga hàng hóa, hangar.

    saved-content
    unsaved-content
    1