Quyết định 803/QĐ-TTg năm 2022 về chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 803/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 08/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Lê Văn Thành |
Lĩnh vực | Đầu tư,Giao thông - Vận tải |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ GA HÀNH KHÁCH T2 - CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ CÁT BI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 3586/BC-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2022 về kết quả thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi và hồ sơ Dự án kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Nhà đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP (ACV).
2. Tên Dự án: Xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi.
3. Mục tiêu Dự án: nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của Cảng hàng không trong hiện tại và tương lai, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách, nâng cao hiệu quả khai thác tại cảng hàng không, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh và điều kiện tự nhiên khu vực, đem lại hiệu quả kinh tế-xã hội cao. Sau khi được đầu tư xây dựng, nhà ga hành khách T2 sẽ là nhà ga khai thác quốc nội và nhà ga hành khách T1 sẽ đóng vai trò là nhà ga khai thác quốc tế là chủ yếu của cảng hàng không quốc tế Cát Bi.
4. Quy mô Dự án: xây dựng Nhà ga hành khách T2 đáp ứng công suất khai thác 5 triệu hành khách/năm và các hạng mục phụ trợ xây dựng đồng bộ (Nhà kỹ thuật M&E; Đường tầng; Nhà để xe; Trạm xử lý nước thải; Trạm thu phí; Cổng hàng rào; Đường giao thông tiếp cận; Bãi đỗ xe; Cảnh quan; Hệ thống điện chiếu sáng trong và ngoài nhà ga; Hệ thống cấp thoát nước nhà ga...).
5. Vốn đầu tư thực hiện Dự án: tổng vốn đầu tư của Dự án 2.405,406 tỷ đồng, bằng nguồn vốn góp của ACV, không sử dụng vốn vay.
6. Thời hạn hoạt động dự án: 50 năm.
7. Địa điểm thực hiện dự án: Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - phường Thành Tô, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
8. Tiến độ thực hiện: 18 tháng kể từ khi hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, công tác giao đất và bàn giao đầy đủ mặt bằng để thi công.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
10. Nhu cầu sử dụng đất: 18,43 ha (trong đó đất quốc phòng cần giải phóng mặt bằng là 12,82 ha, đất hiện trạng Cảng hàng không quốc tế Cát Bi đang khai thác, sử dụng, không phải giải phóng mặt bằng là 5,61 ha).
11. Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư: kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành và hết hiệu lực theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- Chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục giải phóng mặt bằng Dự án đáp ứng tiến độ triển khai các hạng mục Dự án, đảm bảo hiệu quả việc sử dụng đất sau khi thực hiện giải phóng mặt bằng, tránh việc lãng phí tài nguyên.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ: Giao thông vận tải, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan thực hiện bàn giao đất xây dựng Dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định pháp luật hiện hành có liên quan theo tiến độ triển khai Dự án.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Dự án của ACV theo đúng quy định của pháp luật, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến của các bộ, ngành liên quan, bao gồm: kiểm tra, giám sát việc huy động vốn của ACV theo tiến độ thực hiện Dự án.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo ACV thực hiện quy trình thủ tục đánh giá tác động môi trường của Dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đồng thời, bảo đảm việc triển khai thực hiện Dự án tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với Bộ Tài chính và chỉ đạo các đơn vị liên quan và hướng dẫn ACV thực hiện ưu đãi về thuế và các chính sách liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành; phối hợp giải quyết kịp thời các khó khăn trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự án.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư