Quy mô xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)

Ngày 28/8/2025, UBND tỉnh Gia Lai đã ban hành Quyết định 1605/QĐ-UBND về việc công bố thông tin dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1.

Mua bán Nhà riêng tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Gia Lai

Nội dung chính

    Quy mô xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)

    Ngày 28/8/2025, UBND tỉnh Gia Lai đã ban hành Quyết định 1605/QĐ-UBND về việc công bố thông tin dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1.

    Theo đó, tại khoản 4 Điều 1 Quyết định 1605/QĐ-UBND UBND tỉnh Gia Lai quy định sơ bộ quy mô xây dựng dự án Nhà ở xã hộii Long Vân 1 như sau:

    (1) Diện tích đất: Khoảng 20.939,14m2.

    (2) Sản phẩm dịch vụ cung cấp: Khoảng 1.265 căn hộ nhà ở xã hội (số lượng cụ thể sẽ được xác định trong phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn); 48 căn nhà liền kề kinh doanh thương mại, dịch vụ; cây xanh, vườn hoa, đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho khu chung cư.

    (3) Quy mô xây dựng dự kiến

    Diện tích đất dự án: Khoảng 20.939,14m2, chi tiết theo bảng sau:

    STTChức năng sử dụng đấtDiện tích (m2)Tỷ lệ  (%)
     Đất ở để thực hiện dự án Nhà ở xã hội20.939,14 100
    1Đất ở để xây dựng chung cư nhà ở xã hội 17.087,3481,56
    2Đất để xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại 3.860,80 18,44

    - Chung cư nhà ở xã hội: Đầu tư xây dựng hoàn thành 04 tòa nhà chung cư (CT01; CT02; CT03; CT04) với 23 tầng nổi (không bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum), chung 01 tầng hầm, với các chỉ tiêu sau:

    + Tổng số căn hộ khoảng 1.265 căn (số lượng cụ thể sẽ được xác định trong phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn);

    + Mật độ xây dựng phần nổi tối đa: 27,7%;

    + Mật độ xây dựng phần ngầm tối đa: 53,29%;

    + Hệ số sử dụng đất tối đa: 6,37 lần (không bao gồm diện tích sàn tầng hầm bố trí bãi đỗ xe và hệ thống kỹ thuật);

    + Tổng diện tích sàn xây dựng các tầng nổi tối đa: 108.810,24m2;

    + Diện tích xây dựng tầng hầm: Khoảng 9.102m2 (Bố trí khu vực đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho người dân của khu chung cư, diện tích này không được tính vào tổng diện tích sàn để xác định hệ số sử dụng đất theo quy định của QCVN 01:2021/BXD);

    + Diện tích xây dựng nhà trẻ tối thiểu: 426m2 (bố trí tại tầng 01 của toà nhà chung cư CT03);

    + Diện tích không gian sinh hoạt cộng đồng tối thiểu: 915m2 (bố trí tại tầng 01 của toà nhà chung cư CT04);

    + Diện tích khu vực đỗ xe tại tầng hầm và ngoài trời tối thiểu: 9.197,37m2 (Diện tích các khu vực đỗ xe sẽ được xác định cụ thể theo phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn, đảm bảo quy định của QCVN 04:2021/BXD);

    + Chỉ giới xây dựng phần nổi và phần ngầm: Cụ thể theo bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được phê duyệt tại Quyết định 2125/QĐ UBND ngày 20/6/2025.

    - Công trình kinh doanh thương mại, dịch vụ (công trình thương mại liền kề):

    + Tầng cao xây dựng: 04 tầng (không bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum);

    + Mật độ xây dựng tối đa: 80%;

    + Số lượng: 48 lô.

    - Tỷ lệ diện tích đất trồng cây xanh đảm bảo tối thiểu 20% diện tích đất ở để xây dựng nhà ở chung cư Nhà ở xã hội theo quy định của QCVN 01:2021/BXD;

    - Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội: Căn hộ chung cư nhà ở xã hội (theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội);

    - Quy mô dân số: Khoảng 3.088 người;

    - Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị: Có;

    - Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt: Không;

    - Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt: Không.

    (4) Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng

    Đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội đảm bảo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội, với sơ bộ phương án đầu tư như sau:

    - Về công trình chung cư nhà ở xã hội: Đầu tư xây dựng hoàn thành 04 tòa nhà chung cư với 23 tầng nổi, chung 01 tầng hầm với quy mô diện tích đất khoảng 17.078,34m2, đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (không bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum), trong đó:

    + Tổng diện tích xây dựng 04 toà nhà chung cư là 4.730,7m2 (Diện tích xây dựng khoảng 1.182,67m2/01 tòa);

    + Diện tích xây dựng công trình bãi đỗ xe ngoài trời và các công trình phục vụ trực tiếp cho khu chung cư (đất cây xanh vườn hoa, đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật) là 12.347,64m2;

    - Về công trình giáo dục, công trình thương mại dịch vụ:

    + Công trình giáo dục: Bố trí một trường mầm non (nhà trẻ mẫu giáo) tại tầng 01 của tòa CT03 với diện tích tối thiểu 426m2 (Nhà đầu tư được lựa chọn có trách nhiệm đầu tư xây dựng hoàn thiện theo quy hoạch, thiết kế được duyệt và bàn giao cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý vận hành, khai thác sử dụng để phục vụ cho các chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định).

    + Công trình thương mại dịch vụ: Bố trí 48 lô nhà liền kề thương mại dịch vụ có chức năng như siêu thị, văn phòng cho thuê cao 4 tầng (không bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum), mật độ xây dựng tối đa 80% (Cụ thể theo phương án quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt tại Quyết định 2125/QĐ UBND ngày 20/6/2025 của UBND tỉnh và phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn).

    + Công trình hạ tầng kỹ thuật (cây xanh, vườn hoa, đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho khu chung cư) với diện tích khoảng 12.347,64m2: Đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan và được cụ thể trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

    (5) Sơ bộ phương án quản lý hạ tầng đô thị trong phạm vi dự án

    Nhà đầu tư được lựa chọn có trách nhiệm thực hiện đầu tư xây dựng hoàn thành, đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật (cây xanh, vườn hoa, đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài toà nhà chung cư, phục vụ trực tiếp cho khu chung cư) theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, hồ sơ thiết kế được thẩm định, phê duyệt và bàn giao cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý vận hành, khai thác sử dụng theo quy định.

    Quy mô xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)Quy mô xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai) (Hình từ Internet)

    Tổng mức đầu tư xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)

    Tại khoản 7 Điều 1 Quyết định 1605/QĐ-UBND nêu rõ sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai) là 1.251.071.000.000 đồng (bằng chữ: Một nghìn, hai trăm năm mươi mốt tỷ, không trăm bảy mươi mốt triệu đồng).

    saved-content
    unsaved-content
    1