Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp tỉnh áp dụng từ 22/8/2025

Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp tỉnh áp dụng từ 22/8/2025. Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản

Nội dung chính

    Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp tỉnh áp dụng từ 22/8/2025

    Ngày 22/08/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 3339/QĐ-BNNM năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNM năm 2025 là thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có Phụ lục kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNM năm 2025).

    Căn cứ Mục 3 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh từ 22/8/2025 như sau:

    Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp tỉnh áp dụng từ 22/8/2025:

    (1) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

    (2) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Bản chính Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò (Mẫu số 03 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Mẫu số 32 - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025).

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (3) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định được kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

    (4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    (5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.

    - Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, địa phương cấp xã, phường nơi có hoạt động thăm dò khoáng sản.

    (6) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    - Việc cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản được thực hiện trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 44 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 cụ thể:

    Trường hợp hết thời hạn thăm dò theo quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành thi công khối lượng công việc theo đề án thăm dò khoáng sản vì sự kiện bất khả kháng, giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét cấp lại theo quy định của Luật này nhưng không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng.

    - Tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò đã và đang thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 47 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 và quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản tính đến thời điểm cấp lại kèm theo các văn bản chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ.

    Cụ thể gồm: Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; Thực hiện các nội dung trong giấy phép thăm dò khoáng sản. Trường hợp thăm dò vượt quá mức sâu thăm dò theo quy định của Chính phủ, bổ sung mẫu công nghệ, mong khai thác thử hoặc điều chỉnh phương pháp hoặc giảm khối lượng công tác thăm dò, tổ chức, cá nhân phải báo cáo và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện; Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra theo quy định của pháp luật; Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; chấp hành các quy định về kiểm tra, thanh tra, kiểm soát hoạt động thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật này, pháp luật về thanh tra và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp tỉnh áp dụng từ 22/8/2025

    Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản cấp tỉnh áp dụng từ 22/8/2025 (Hình từ Internet)

    Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản

    Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT trong đó có mẫu số 4 quy định về Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    Dưới đây là Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản:

    Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản

     

    Tải về: Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản

    Hướng dẫn viết mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản

    (11) Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

    (12) Nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh theo quy định.

    (13) Áp dụng đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh diện tích thăm dò khoáng sản.

    (14) Áp dụng đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh diện tích thăm dò khoáng sản.

    (15) Áp dụng đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh diện tích thăm dò khoáng sản. Bản đồ ranh giới, diện tích khu vực trả lại, khu vực tiếp tục thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 37/2025/TT-BNNM và Mẫu số 09 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNM.

    Quy định về Giấy phép thăm dò khoáng sản ra sao?

    Căn cứ Điều 44 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 quy định về cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    (1) Giấy phép thăm dò khoáng sản phải thể hiện các thông tin về tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, địa danh khu vực, nội dung giấy phép và các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.

    (2) Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:

    - Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

    - Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;

    - Thời hạn thăm dò khoáng sản.

    (3) Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:

    - Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;

    - Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

    (4) Thời hạn thăm dò khoáng sản quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian lập báo cáo kết quả thăm dò được thực hiện như sau:

    - Không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

    - Trường hợp hết thời hạn thăm dò theo quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành thi công khối lượng công việc theo đề án thăm dò khoáng sản vì sự kiện bất khả kháng, giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét cấp lại theo quy định của Luật này nhưng không quá thời gian quy định tại điểm a khoản này;

    - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ khối lượng công tác thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản mà giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn nhưng phải bổ sung khối lượng công tác thăm dò theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận trước khi thực hiện;

    - Đối với việc thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo hiệp định liên Chính phủ, thời gian thăm dò được thực hiện theo thỏa thuận quy định trong hiệp định.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1