Tổng mức đầu tư Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)

Ngày 28/8/2025, UBND tỉnh Gia Lai đã ban hành Quyết định 1605/QĐ-UBND về việc công bố thông tin dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai).

Mua bán Nhà riêng tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Gia Lai

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)

    Tại khoản 7 Điều 1 Quyết định 1605/QĐ-UBND UBND tỉnh Gia Lai nêu rõ tổng mức đầu tư xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai) là 1.251.071.000.000 đồng (bằng chữ: Một nghìn, hai trăm năm mươi mốt tỷ, không trăm bảy mươi mốt triệu đồng).

    Đồng thời, UBND tỉnh Gia Lai cũng nêu rõ mục tiêu xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 nhằm:

    - Góp phần hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2020-2035, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2020-2025 đã được phê duyệt; góp phần hoàn thành chỉ tiêu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội mà Thủ tướng Chính phủ đã giao tại Quyết định 388/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" và Kế hoạch 171/KH-UBND ngày 18/10/2023 của UBND tỉnh Bình Định (nay là tỉnh Gia Lai) triển khai "Đề án Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh.

    - Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội Long Vân 1, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn (nay là phường Quy Nhơn Bắc, tỉnh Gia Lai) đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 20/6/2025.

    - Đầu tư xây dựng một khu chung cư nhà ở xã hội cơ bản đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở xã hội cho các nhóm đối tượng có đủ điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định.

    Tổng mức đầu tư Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)

    Tổng mức đầu tư Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai) (Hình từ Internet)

    Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai) khi nào hoàn thành?

    Căn cứ tại khoản 8 Điều 1 Quyết định 1605/QĐ-UBND quy định về tiến độ thực hiện dự án như sau:

    8. Tiến độ thực hián dự án: Quý IV/2025 - IV/2029, cụ thể:
    8.1. Quý IV/2025 - I/2026: Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư;
    8.2. Quý II/2026 - IV/2029:
    - Quý II/2026 - IV/2026: Triển khai đầu tư, thi công xây dựng (xây dựng, hoàn thành cơ bản các công trình hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông, cây xanh…; xây dựng 02 tòa nhà chung cư nhà ở xã hội…);
    - Quý I/2027 - II/2028: Hoàn thành đưa vào sử dụng 02 tòa nhà chung cư; triển khai đầu tư xây dựng 02 tòa nhà chung cư còn lại;
    - Quý III/2028 - IV/2029: Hoàn thành, đưa toàn bộ công trình vào hoạt động, khai thác vận hành.

    Theo đó, dự kiến trễ nhất vào Quý IV/2029 sẽ hoàn thành, đưa dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai) vào hoạt động.

    Quy mô xây dựng dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai)

    Tại điểm 4.3 khoản 4 Điều 1 Quyết định 1605/QĐ-UBND quy định quy mô xây dựng dự kiến dự án Nhà ở xã hội Long Vân 1 (Gia Lai) như sau:

    Diện tích đất dự án: Khoảng 20.939,14m2, chi tiết theo bảng sau:

    STTChức năng sử dụng đấtDiện tích (m2)Tỷ lệ  (%)
     Đất ở để thực hiện dự án Nhà ở xã hội20.939,14100
    1Đất ở để xây dựng chung cư nhà ở xã hội17.087,3481,56
    2Đất để xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại3.860,8018,44

    - Chung cư nhà ở xã hội: Đầu tư xây dựng hoàn thành 04 tòa nhà chung cư (CT01; CT02; CT03; CT04) với 23 tầng nổi (không bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum), chung 01 tầng hầm, với các chỉ tiêu sau:

    + Tổng số căn hộ khoảng 1.265 căn (số lượng cụ thể sẽ được xác định trong phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn);

    + Mật độ xây dựng phần nổi tối đa: 27,7%;

    + Mật độ xây dựng phần ngầm tối đa: 53,29%;

    + Hệ số sử dụng đất tối đa: 6,37 lần (không bao gồm diện tích sàn tầng hầm bố trí bãi đỗ xe và hệ thống kỹ thuật);

    + Tổng diện tích sàn xây dựng các tầng nổi tối đa: 108.810,24m2;

    + Diện tích xây dựng tầng hầm: Khoảng 9.102m2 (Bố trí khu vực đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho người dân của khu chung cư, diện tích này không được tính vào tổng diện tích sàn để xác định hệ số sử dụng đất theo quy định của QCVN 01:2021/BXD);

    + Diện tích xây dựng nhà trẻ tối thiểu: 426m2 (bố trí tại tầng 01 của toà nhà chung cư CT03);

    + Diện tích không gian sinh hoạt cộng đồng tối thiểu: 915m2 (bố trí tại tầng 01 của toà nhà chung cư CT04);

    + Diện tích khu vực đỗ xe tại tầng hầm và ngoài trời tối thiểu: 9.197,37m2 (Diện tích các khu vực đỗ xe sẽ được xác định cụ thể theo phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn, đảm bảo quy định của QCVN 04:2021/BXD);

    + Chỉ giới xây dựng phần nổi và phần ngầm: Cụ thể theo bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được phê duyệt tại Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 20/6/2025.

    - Công trình kinh doanh thương mại, dịch vụ (công trình thương mại liền kề):

    + Tầng cao xây dựng: 04 tầng (không bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum);

    + Mật độ xây dựng tối đa: 80%;

    + Số lượng: 48 lô.

    - Tỷ lệ diện tích đất trồng cây xanh đảm bảo tối thiểu 20% diện tích đất ở để xây dựng nhà ở chung cư Nhà ở xã hội theo quy định của QCVN 01:2021/BXD;

    - Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội: Căn hộ chung cư nhà ở xã hội (theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội);

    - Quy mô dân số: Khoảng 3.088 người;

    - Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị: Có;

    - Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt: Không;

    - Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt: Không.

    saved-content
    unsaved-content
    1