Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại Gia Lai (Quyết định 2708/QĐ-UBND)
Mua bán Đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại Gia Lai (Quyết định 2708/QĐ-UBND)
Ngày 21/11/2025, UBND tỉnh Gia Lai đã ban hành Quyết định 2708/QĐ-UBND về việc áp dụng Quyết định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Theo đó, trên địa bàn tỉnh Gia Lai tiếp tục áp dụng giá thóc tại Quyết định 66/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai (trước đây) để xác định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai sau sắp xếp cho đến ngày 31/12/2025.
Cụ thể tại Điều 2 Quyết định 66/2024/QĐ-UBND quy định cụ thể giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là 7.200 đồng/kg thóc (bảy nghìn hai trăm đồng/một kilôgam thóc).

Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại Gia Lai (Quyết định 2708/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Quyết định 2708/QĐ-UBND áp dụng giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại Gia Lai có hiệu lực từ khi nào?
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2025 nêu cụ thể hiệu lực thi hành như sau:
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Tư pháp; Trưởng Thuế tỉnh Gia Lai; Chủ tịch UBND các
phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Như vậy, Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2025 áp dụng giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 tại Gia Lai có hiệu lực từ ngày 21/11/2025.
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp hiện nay như thế nào?
Cụ thể tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP đã quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
(1) Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
- Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
(2) Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
(3) Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
- Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
- Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
(4) Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
(5) Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
(6) Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
(7) Đất nông nghiệp khác gồm:
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
- Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
- Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
