Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 22 Thông tư 01/2024/TT-BTNMT quy định về việc xây dựng bản đồ đất bị xói mòn cụ thể như sau:
(1) Xác định và phân cấp chỉ tiêu đánh giá đất bị xói mòn theo quy định tại Mục 7 Phần C của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BTNMT;
(2) Xây dựng các lớp thông tin hệ số xói mòn do mưa (R), hệ số xói mòn của đất (K), hệ số chiều dài sườn dốc (L), hệ số độ dốc (S), hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (P);
(3) Chồng xếp các lớp thông tin tại điểm b khoản này và lớp thông tin khoanh đất điều tra tại khoản 4 Điều 22 Thông tư 01/2024/TT-BTNMT để xây dựng lớp thông tin đất bị xói mòn;
(4) Chồng xếp lớp thông tin đất bị xói mòn và lớp thông tin về loại đất để xác định phân mức xói mòn theo loại đất;
(5) Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị xói mòn;
(6) Trình tự xây dựng bản đồ đất bị xói mòn minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 03/THĐ của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BTNMT.
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất có bao gồm chi phí chống xói mòn không?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 107 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
...
2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau đây:
a) Chi phí san lấp mặt bằng;
b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;
d) Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà chưa khấu trừ hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;
đ) Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.
Như vậy, bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng có bao gồm chi phí chống xói mòn.
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất cụ thể như sau:
(1) Chi phí đầu tư vào đất còn lại quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Đất đai 2024 là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Đất đai 2024.
(2) Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại:
- Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất;
- Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại.
(3) Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP gồm một trong các giấy tờ sau đây:
- Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;
- Văn bản, thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP;
- Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư.
(4) Chi phí đầu tư vào đất còn lại trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP được xác định như sau:
Trong đó:
P: Chi phí đầu tư vào đất còn lại;
P1: Chi phí san lấp mặt bằng;
P2: Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
P3: Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;
P4: Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất;
Các chi phí được xác định trên cơ sở hồ sơ do người có đất thu hồi cung cấp.
T1: Thời hạn sử dụng đất;
T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại.
- Đối với trường hợp thời điểm đầu tư vào đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất.
(5) Người có đất thu hồi không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP nhưng thực tế đã có đầu tư vào đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP.
(6) Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với trường hợp ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà chưa khấu trừ hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 107 Luật Đất đai 2024 và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm mà đã trả trước cho nhiều năm nhưng chưa sử dụng thời gian đã trả trước tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.