Xã Bản Liền sáp nhập từ những xã nào sau sắp xếp ĐVHC? Xã Bản Liền thuộc tỉnh nào sau sáp nhập?
Nội dung chính
Xã Bản Liền sáp nhập từ những xã nào sau sắp xếp ĐVHC? Xã Bản Liền thuộc tỉnh nào sau sáp nhập?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai.
Bên cạnh đó, tại khoản 72 Điều 1 Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai năm 2025 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai
Trên cơ sở Đề án số 389/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai như sau:
[...]
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khánh và xã Bản Liền thành xã mới có tên gọi là xã Bản Liền.
[...]
Như vậy, sau sáp nhập, xã Bản Liền được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Nậm Khánh và xã Bản Liền (cũ).
Xã Bản Liền thuộc tỉnh Lào Cai được hình thành sau khi sáp nhập toàn bộ tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai.

Xã Bản Liền sáp nhập từ những xã nào sau sắp xếp ĐVHC? Xã Bản Liền thuộc tỉnh nào sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập
Ngày 26/6/2025, Văn phòng UBND tỉnh vừa ban hành Thông báo 140/TB-VPUBND năm 2025 tỉnh Lào Cai về trụ sở làm việc của 48 xã, phường sau sắp xếp của tỉnh Lào Cai.
Thông báo ghi rõ, căn cứ Công điện 90/CĐ-TTg năm 2025 về bảo đảm thực hiện thủ tục hành chính thông suốt, hiệu quả, không bị gián đoạn khi sắp xếp đơn vị hành chính và triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người dân trong việc tra cứu thông tin, liên hệ và giao dịch công việc, không để xảy ra gián đoạn khi xã, phường mới chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2025 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai thông báo địa điểm trụ sở làm việc của 48 xã, phường sau sắp xếp của tỉnh Lào Cai đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết và liên hệ công tác.
Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập như sau:
| STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Tên xã, phường mới | Địa chỉ Trụ sở HĐND - UBND | Ghi chú | 
| I | Thành phố Lào Cai | |||
| 1 | 
 Thành phố Lào Cai | Phường Lào Cai | Số 591 đường Hoàng Liên, Phường Lào Cai | Trụ sở HĐND&UBND thành phố Lào Cai cũ | 
| 2 | Phường Cam Đường | Đường Nguyễn Hữu An, Phường Cam Đường | Trụ sở Phường Bình Minh cũ | |
| 3 | Xã Hợp Thành | Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành | Trụ sở xã Tả Phời cũ | |
| 4 | Xã Cốc San | Thôn Tòng Chú 3, xã Cốc San | Trụ sở xã Cốc San cũ | |
| II | Huyện Bảo Thắng | |||
| 5 | Huyện Bảo Thắng | Xã Bảo Thắng | Số 85, đường 19/5, TDP Phú Thành 3, xã Bảo Thắng | Trụ sở UBND xã Bảo Thắng cũ | 
| 6 | Xã Gia Phú | Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú | Trụ sở xã Gia Phú cũ | |
| 7 | Xã Tằng Loỏng | TDP số 6, xã Tằng Loỏng | Trụ sở xã Tằng Loỏng cũ | |
| 8 | Xã Xuân Quang | Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang | Trụ sở HĐND đặt tại trụ sở UBND xã Phong Niên cũ | |
| 9 | Xã Phong Hải | Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải | Trụ sở xã Phong Hải cũ | |
| III | Huyện Bảo Yên | |||
| 10 | Huyện Bảo Yên | Xã Bảo Yên | Tổ dân phố 3A, thị trấn Phố Ràng | Trụ sở UBND xã Bảo Yên cũ | 
| 11 | Xã Bảo Hà | Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà | Trụ sở xã Bảo Hà cũ | |
| 12 | Xã Phúc Khánh | Thôn Cầu Cóc, xã Phúc Khánh | Trụ sở xã Phúc Khánh cũ | |
| 13 | Xã Xuân Hoà | Bản Mai Thượng, xã Xuân Hoà | Trụ sở Đảng uỷ - HĐND đặt tại trụ sở xã Tân Dương cũ | |
| 14 | Xã Nghĩa Đô | Bản Nà Đình, xã Nghĩa Đô | Trụ sở Đảng uỷ - HĐND đặt tại trụ sở xã Vĩnh Yên cũ | |
| 15 | Xã Thượng Hà | Bản 3 Vài Siêu, xã Thượng Hà | Trụ sở Đảng uỷ đặt tại trụ sở xã Minh Tân cũ | |
| IV | Huyện Bát Xát | |||
| 16 | Huyện Bát Xát | Xã Bát Xát | Số 479, đường Hùng Vương, xã Bát Xát | Trụ sở thị trấn Bát Xát cũ | 
| 17 | Xã Bản Xèo | Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo | Trụ sở xã Bản Xèo cũ | |
| 18 | Xã Trịnh Tường | Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường | Trụ sở xã Trịnh Tường cũ | |
| 19 | Xã Mường Hum | Thôn Mường Hum, xã Mường Hum | Trụ sở xã Mường Hum cũ | |
| 20 | Xã Dền Sáng | Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng | Trụ sở xã Dền Sáng cũ | |
| 21 | Xã A Mú Sung | Thôn Y Giang, xã A Mú Sung | Trụ sở xã A Mú Sung cũ | |
| 22 | Xã Y Tý | Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý | Trụ sở xã Y Tý cũ | |
| V | Huyện Bắc Hà | |||
| 23 | Huyện Bắc Hà | Xã Tà Củ Tỷ | Thôn Sín Chải Lùng Chín, xã Tà Củ Tỷ | Trụ sở xã Tà Củ Tỷ cũ | 
| 24 | Xã Bản Liền | Thôn Đội 2, xã Bản Liền | Trụ sở xã Bản Liền cũ | |
| 25 | Xã Bắc Hà | TDP Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà | Trụ sở thị trấn Bắc Hà cũ | |
| 26 | Xã Lùng Phình | Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình | Trụ sở xã Lùng Phình cũ | |
| 27 | Xã Cốc Lầu | Thôn Hà Tiên, xã Cốc Lầu | Trụ sở xã Cốc Lầu cũ | |
| 28 | Xã Bảo Nhai | Thôn Bảo Tấn 1, xã Bảo Nhai | Trụ sở xã Bảo Nhai cũ | |
| VI | Huyện Mường Khương | |||
| 29 | Huyện Mường Khương | Xã Mường Khương | Tổ dân phố Sàng Chải, xã Mường Khương mới | Trụ sở UBND huyện Mường Khương hiện tại | 
| 30 | Xã Bản Lầu | Thôn Bản Sen, xã Bản Lầu mới | Trụ sở xã Bản Sen cũ | |
| 31 | Xã Pha Long | Thôn Pha Long 1, xã Pha Long mới | Trụ sở xã Pha Long cũ | |
| 32 | Xã Cao Sơn | Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn mới | Trụ sở xã Cao Sơn cũ | |
| VII | Huyện Si Ma Cai | |||
| 33 | Huyện Si Ma Cai | Xã Si Ma Cai | Thôn Hoàng Thu Phố, xã Si Ma Cai | Trụ sở HĐND-UBND huyện cũ | 
| 34 | Xã Sín Chéng | Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng | Trụ sở UBND xã Sín Chéng cũ | |
| VIII | Huyện Văn Bàn | |||
| 35 | Huyện Văn Bàn | Xã Dương Quỳ | Thôn Tông Hốc, Xã Dương Quỳ | Trụ sở xã Dương Quỳ cũ | 
| 36 | Xã Nậm Xé | Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé | Trụ sở xã Nậm Xé cũ | |
| 37 | Xã Minh Lương | Thôn Nậm Van, xã Minh Lương | Trụ sở xã Minh Lương cũ | |
| 38 | Xã Nậm Chày | Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày | Trụ sở xã Nậm Chày cũ | |
| 39 | Xã Văn Bàn | Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn | Trụ sở xã Văn Bàn cũ | |
| 40 | Xã Khánh Yên | Thôn Độc Lập | Trụ sở xã Khánh Yên Hạ cũ | |
| 41 | Xã Chiềng Ken | Thôn Bẻ 3, xã Chiềng Ken | Trụ sở xã Chiềng Ken cũ | |
| 42 | Xã Võ Lao | Thôn Là 1, Xã Võ Lao | Trụ sở xã Võ Lao cũ | |
| IX | Thị xã Sa Pa | |||
| 43 | Thị xã Sa Pa | Phường Sa Pa | Số 091 Đường Xuân Viên | Trụ sở phường Sa Pa cũ | 
| 44 | Xã Tả Phìn | Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn | Trụ sở xã Tả Phìn cũ | |
| 45 | Xã Mường Bo | Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo | Trụ sở xã Mường Bo cũ | |
| 46 | Xã Bản Hồ | Thôn Bản Sái, Xã Bản Hồ | Trụ sở xã Bản Hồ cũ | |
| 47 | Xã Ngũ Chỉ Sơn | Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn | Trụ sở xã Ngũ Chỉ Sơn cũ | |
| 48 | Xã Tả Van (mới) | Thôn Hòa Sử Pán 1, xã Tả Van | Đang sửa chữa, tạm thời làm việc tại trụ sở phường Cầu Mây cũ | |
Như vậy, trên đây là danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập.
8 xã thuộc tỉnh Lào Cai mới không thực hiện sắp xếp là các xã nào?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai
Trên cơ sở Đề án số 389/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai như sau:
[...]
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Cường (thành phố Yên Bái) và các xã Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh thành phường mới có tên gọi là phường Nam Cường.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hợp Minh và các xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu thành phường mới có tên gọi là phường Âu Lâu.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh và xã Cam Đường thành phường mới có tên gọi là phường Cam Đường.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và xã Bản Phiệt thành phường mới có tên gọi là phường Lào Cai.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa thành phường mới có tên gọi là phường Sa Pa.
92. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
Như vậy, trên cơ sở Đề án số 389/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                 
 
