Vịnh nào sau đây từng có tên là Lục Thủy? Vịnh Hạ Long ở đâu? Xem giá đất thế nào?
Nội dung chính
Vịnh nào sau đây từng có tên là Lục Thủy? Vịnh Hạ Long ở đâu?
Lục Thủy là tên gọi từng được sử dụng ở một số triều đại phong kiến Việt Nam để chỉ Vịnh Hạ Long hiện nay.
Tên gọi Vịnh Hạ Long đã thay đổi qua nhiều thời kỳ lịch sử như Lục Châu, Lục Hải, Hoa Phong, Hải Đông, An Bang, Vân Đồn, Ngọc Sơn hay Lục Thủy.
Như vậy, có thể nói Vịnh Hạ Long từng có tên là Lục Thủy.
Vịnh Hạ Long nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách thủ đô Hà Nội khoảng 165 km. Với diện tích 1.553 km², vịnh có 1.969 hòn đảo, trong đó có 980 hòn đảo đã được đặt tên. Vịnh Hạ Long kéo dài từ thị xã Quảng Yên ở phía Bắc và Tây Bắc, đến hết khu vực biển đảo của huyện Vân Đồn. Phía Đông Nam và Nam của vịnh giáp bờ Tây vịnh Bắc Bộ, còn phía Tây Nam giáp với đảo Cát Bà thuộc thành phố Hải Phòng.
Tóm lại, Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Vịnh nào sau đây từng có tên là Lục Thủy? Vịnh Hạ Long ở đâu? Xem giá đất thế nào? (Hình từ Internet)
Xem giá đất tỉnh Quảng Ninh thế nào?
Giá đất tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành. Nhưng tính đến thời điểm ngày 27/12/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh chưa ban hành điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024.
Do vậy, căn cứ vào khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã ban hành còn hiệu lực, được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh được điều chỉnh bởi một số văn bản sau:
(1) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024.
- Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 31/3/2020 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND.
- Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 09/12/2022 sửa đổi Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024.
- Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh sửa đổi nội dung của Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024.
(2) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- Quyết định 42/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024.
- Quyết định 11/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 23/4/2020 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
- Quyết định 34/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 19/10/2020 bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định 11/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 15/3/2022 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
- Quyết định 01/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 09/01/2023 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
- Quyết định 16/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 04/5/2023 sửa đổi vị trí trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Bảng giá đất được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất, theo đó bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.