Định mức chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu tối đa khi tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư là bao nhiêu?
Nội dung chính
Định mức chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu tối đa khi tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định định mức chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu tối đa khi tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư như sau:
Điều 6. Quản lý chi phí, nguồn thu trong lựa chọn nhà đầu tư
1. Định mức chi phí lựa chọn nhà đầu tư áp dụng đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền, bên mời quan tâm, bên mời thầu, tổ thẩm định trực tiếp thực hiện:
a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng;
b) Chi phí thẩm định đối với từng nội dung của hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư được tính bằng 0,02% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
c) Chi phí đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu được tính bằng 0,03% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng;
d) Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư, chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; thẩm định hồ sơ mời thầu được tính tối đa bằng 50% mức chi đã thực hiện đối với các nội dung chi phí quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
[...]
Theo đó, định mức chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu tối đa khi tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư được tính tối đa bằng 50% mức chi đã thực hiện đối với các nội dung chi phí quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 23/2024/NĐ-CP tức, tối đa không quá 50% của 100 triệu đồng.
Như vậy, định mức chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu tối đa khi tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư là không quá 50 triệu đồng.

Định mức chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu tối đa khi tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ trình thẩm định hồ sơ mời thầu gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 52 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ trình thẩm định hồ sơ mời thầu như sau:
Điều 52. Thẩm định hồ sơ mời thầu
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
b) Dự thảo hồ sơ mời thầu;
c) Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
d) Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
[...]
Như vậy, hồ sơ trình thẩm định hồ sơ mời thầu gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
- Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
Căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất từ 15 08 2025?
Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 115/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 225/2025/NĐ-CP
Theo đó, căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định như sau:
(1) Các quy hoạch, kế hoạch, chương trình gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan trong trường hợp có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch có liên quan kể từ thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt thông tin dự án;
- Quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 115/2024/NĐ-CP.
Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng đất có nhiều công năng, dự án được xác định căn cứ công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội đồng nhân dấp tỉnh quyết định; danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) theo quy định của pháp luật về đất đai.
(3) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
(4) Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 115/2024/NĐ-CP.
(5) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
