Vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt tối đa bao nhiêu tiền năm 2025?
Nội dung chính
Vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt tối đa bao nhiêu tiền năm 2025?
Vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt mà nội dung bài viết đề cập là việc xử xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Hiện nay, các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai được quy định mức phạt tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP có nội dung:
Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này không vượt quá mức phạt tiền tối đa theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân (trừ khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định này). Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
[...]
Theo đó, các vi phạm pháp luật về đất đai tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP sẽ không vượt quá mức phạt tiền tối đa theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Căn cứ thêm điểm i khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2025 về mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực như sau:
Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
1. Mức phạt, tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:
[...]
i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng: xây dựng; lâm nghiệp; đất đai; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; kinh doanh bất động sản;
[...]
2. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quản lý nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]
Như vậy:
Vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt tối đa 500 triệu đồng đối với cá nhân và 1 tỷ đồng đối với tổ chức.
Vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt tối đa bao nhiêu tiền năm 2025? (Hình từ Internet)
Biện pháp khắc phục hậu quả trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai gồm những gì?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP và điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả.
Theo đó, trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
- Buộc đăng ký đất đai;
- Buộc thực hiện thủ tục để được phê duyệt dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn;
- Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa;
- Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê, bên thuê lại, bên nhận góp vốn, bên nhận tài sản gắn liền với đất phải trả lại đất;
- Buộc chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn, mua, bán tài sản gắn liền với đất; mua, bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Buộc lập phương án sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
- Buộc thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức;
- Buộc trả lại tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Buộc ký lại hợp đồng thuê đất;
- Buộc phải nộp hồ sơ để làm thủ tục xin chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;
- Buộc đưa đất vào sử dụng;
- Buộc nộp hồ sơ để làm thủ tục chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
- Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu.
Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai có là thủ tục hành chính về đất đai?
Căn cứ vào Điều 223 Luật Đất đai 2024 quy định về các thủ tục hành chính về đất đai như sau:
Điều 223. Các thủ tục hành chính về đất đai
1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất;
b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
c) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thủ tục đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp;
d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
đ) Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất;
e) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
g) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;
h) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
i) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;
k) Thủ tục hành chính khác về đất đai.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được xem là một trong những thủ tục hành chính về đất đai theo quy định hiện nay.