Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành cho đối tượng nào?

Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng nào? Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Nội dung chính

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

    Căn cứ Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    ...

    20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất, loại đất tại thời điểm được xác định với thời hạn sử dụng đã được xác định.

    21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.

    22. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về chuyển quyền sử dụng đất thông qua việc góp quyền sử dụng đất để tạo thành vốn điều lệ của tổ chức kinh tế, bao gồm góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế hoặc góp thêm vốn điều lệ của tổ chức kinh tế đã được thành lập.

    ...

    Như vậy, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất.

    Theo Luật Đất đai 2024, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tên gọi đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng nào? (Hình từ ảnh Internet)

    Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành cho đối tượng nào?

    Căn cứ Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

    Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:

    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;

    b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.

    ...

    Như vậy, ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:

    [1] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:

    - Tổ chức trong nước gồm:

    + Cơ quan nhà nước

    + Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam

    + Đơn vị vũ trang nhân dân

    + Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

    + Tổ chức chính trị - xã hội

    + Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp

    + Tổ chức xã hội

    + Tổ chức xã hội - nghề nghiệp

    + Đơn vị sự nghiệp công lập

    + Tổ chức khác theo quy định của pháp luật

    + Tổ chức kinh tế

    - Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

    - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm:

    + Cơ quan đại diện ngoại giao

    + Cơ quan lãnh sự

    + Cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận

    + Cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc

    + Cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ

    + Cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ

    - Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

    - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

    [2] Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:

    - Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam

    - Cộng đồng dân cư

    Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    - Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích

    - Đất được Nhà nước giao để quản lý trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    - Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

    - Đất nhận khoán, trừ trường hợp khác theo quy định của pháp luật

    - Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện

    - Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật

    - Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

    13