Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trên địa bàn TP Hồ Chí Minh theo Quyết định 09 2025

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trên địa bàn TP HCM theo Quyết định 09 2025. Xử lý các trường hợp tính đơn giá thuê đất từ 01/08/2024 đến trước 20/1/2025

Nội dung chính

    Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trên địa bàn TP Hồ Chí Minh

    Quyết định 09/2025/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước làm căn cứ để tính tiền thuê đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 

    Theo đó, Quyết định 09/2025/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước làm căn cứ để tính tiền thuê đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 

    Đồng thời, Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-UBND quy định đối tượng áp dụng như sau: 

    - Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.

    - Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 được Nhà nước cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.

    - Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.

    Tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trên địa bàn TP Hồ Chí Minh theo Quyết định 09

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 09/2025/QĐ-UBND Tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm như sau: 

    Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm quy định tại Điều 3 Quyết định 09/2025/QĐ-UBND được áp dụng cho trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, được áp dụng theo từng nhóm mục đích sử dụng đất thuê như sau:

    (1) Nhóm đất nông nghiệp (kể cả đất thuê trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao): không phẩy hai lăm phần trăm (0,25%).

    (2) Đất thuê trong Khu Công nghệ cao, Khu Công viên phần mềm Quang Trung; Khu Chế xuất, Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp: không phẩy năm phần trăm (0,5%).

    (3) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (trừ các loại đất quy định tại khoản 2 Điều này) và đất công trình công cộng có mục đích kinh doanh, được xác định theo từng khu vực như sau:

    - Khu vực 1, gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận: một phần trăm (1%).

    - Khu vực 2, gồm: Thành phố Thủ Đức, các quận: 6, 7, 8, 11, 12, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp: không phẩy bảy lăm phần trăm (0,75%).

    - Khu vực 3, gồm các huyện: Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè: không phẩy năm phần trăm (0,5%).

    (4) Đất thương mại, dịch vụ (trừ các loại đất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này), được xác định theo từng khu vực như sau:

    - Khu vực 1, gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận: một phẩy năm phần trăm (1,5%).

    - Khu vực 2, gồm: Thành phố Thủ Đức, các quận: 6, 7, 8, 11, 12, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp: một phần trăm (1%).

    - Khu vực 3, gồm các huyện: Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè: không phẩy bảy lăm phần trăm (0,75%).

     

    Xử lý các trường hợp tính đơn giá thuê đất từ ngày 01/08/2024 đến trước ngày Quyết định 09 có hiệu lực? 

    Căn cứ Điều 6 Quyết định 09/2025/QĐ-UBND về các trường hợp tính đơn giá thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:

    (1) Đối với trường hợp tính đơn giá thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước căn cứ giá đất tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố (trước ngày 31 tháng 10 năm 2024, ngày Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố có hiệu lực) thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố.

    (2) Đối với trường hợp tính đơn giá thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đến ngày Quyết định 09/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành, thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 09/2025/QĐ-UBND.

     

     

     

    saved-content
    unsaved-content
    38