Lập, trình, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án theo Thông tư 141 như thế nào?
Nội dung chính
Lập, trình, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án theo Thông tư 141 như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 141/2025/TT-BQP quy định về lập, trình, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án như sau:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư (trong điều này gọi là chủ đầu tư) báo cáo cấp có thẩm quyền trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án cùng với việc trình phê duyệt chủ trương đầu tư của dự án hoặc trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án khi trình phê duyệt dự án.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người có thẩm quyền đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu trên cơ sở các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.
(2) Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Đấu thầu 2023 và Điều 17 của Nghị định 214/2025/NĐ-CP. Chủ đầu tư được thuê tư vấn lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu trong trường hợp nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực để thực hiện.
(3) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ đầu tư lập, báo cáo Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (trường hợp chủ đầu tư không phải là đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng) trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đồng thời hoặc độc lập với trình phê duyệt dự án; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi dự án được phê duyệt.
(4) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao quản lý dự án (trong trường hợp chủ đầu tư là đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng) lập, trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đồng thời hoặc độc lập với trình phê duyệt dự án; Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi dự án được phê duyệt.

Lập, trình, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án theo Thông tư 141 như thế nào? (Hình từ Internet)
Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 36 Luật Đấu thầu 2023 quy định về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án như sau:
- Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
- Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được lập đồng thời hoặc độc lập với báo cáo nghiên cứu khả thi và được phê duyệt sau khi báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
- Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Xem xét bối cảnh thực hiện dự án đối với công tác đấu thầu;
+ Đánh giá năng lực, nguồn lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư đối với việc thực hiện các hoạt động đấu thầu của dự án;
+ Phân tích thị trường và xác định rủi ro trong đấu thầu;
+ Mục tiêu cụ thể của hoạt động đấu thầu;
+ Đề xuất kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án bao gồm: phân chia dự án thành các gói thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; loại hợp đồng, nguyên tắc phân chia và quản lý rủi ro; tiến độ thực hiện các công việc chính, gói thầu; nội dung khác cần lưu ý trong soạn thảo hồ sơ mời thầu, quản lý thực hiện hợp đồng.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều 36 Luật Đấu thầu 2023.
Chi phí lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 14. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
[...]
3. Chi phí lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.
4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:
a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng;
d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
5. Chi phí đánh giá hồ sơ:
a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
[...]
Như vậy, chi phí lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng không thấp hơn 5.000.000 đồng và không vượt quá 40.000.000 đồng.
