Trụ sở chính Chi cục Thuế khu vực 8 ở đâu? Địa bàn quản lý của chi cục Thuế khu vực 8?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trụ sở chính Chi cục thuế khu vực 8 ở đâu? Địa bàn quản lý của chi cục thuế khu vực 8? Danh sách 20 Chi cục thuế khu vực sau sáp nhập các chi cục thuế

Nội dung chính

    Trụ sở chính Chi cục Thuế khu vực 8 ở đâu? Địa bàn quản lý của chi cục Thuế khu vực 8?

    Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 về tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của chi cục thuế khu vực. Trong đó địa bàn quản lý chi cục thuế khu vực 8 như sau:

    STT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    ............

    7

    Chi cục Thuế khu vực VII

    Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang,

    Thái Nguyên

    8

    Chi cục Thuế khu vực VIII

    Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

    Phú Thọ

    9

     

    Chi cục Thuế khu vực IX

    Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

    Sơn La

    10

    Chi cục Thuế khu vực X

    Thanh Hóa, Nghệ An

    Nghệ An

    ............

    Theo như quy định trên thì Chi cục Thuế khu vực VIII có địa bàn quản lý gồm các tỉnh: Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái và Lào Cai.

    Trụ sở chính của Chi cục Thuế khu vực VIII được đặt tại tỉnh Phú Thọ.

    Trụ sở chính Chi cục Thuế khu vực 8 ở đâu? Địa bàn quản lý của chi cục Thuế khu vực 8?

    Trụ sở chính Chi cục Thuế khu vực 8 ở đâu? Địa bàn quản lý của chi cục Thuế khu vực 8? (Hình từ Internet)

    Danh sách 20 Chi cục thuế khu vực sau sáp nhập các chi cục thuế

    Ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế.

    Theo đó, căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC quy định Danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực sau sáp nhập các chi cục thuế như sau:

    STT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    1

    Chi cục Thuế khu vực I

    Hà Nội, Hòa Bình

    Hà Nội

    2

    Chi cục Thuế khu vực II

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    Chi cục Thuế khu vực III

    Hải Phòng, Quảng Ninh

    Hải Phòng

    4

    Chi cục Thuế khu vực IV

    Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

    Hưng Yên

    5

    Chi cục Thuế khu vực V

    Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình

    Hải Dương

    6

    Chi cục Thuế khu vực VI

    Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng

    Bắc Giang

    7

    Chi cục Thuế khu vực VII

    Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang,

    Thái Nguyên

    8

    Chi cục Thuế khu vực VIII

    Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

    Phú Thọ

    9

     

    Chi cục Thuế khu vực IX

    Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

    Sơn La

    10

    Chi cục Thuế khu vực X

    Thanh Hóa, Nghệ An

    Nghệ An

    11

    Chi cục Thuế khu vực XI

    Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

    Hà Tĩnh

    12

    Chi cục Thuế khu vực XII

    Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

    Đà Nẵng

    13

    Chi cục Thuế khu vực XIII

    Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên

    Khánh Hòa

    14

    Chi cục Thuế khu vực XIV

    Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông

    Đắk Lắk

    15

    Chi cục Thuế khu vực XV

    Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    16

    Chi cục Hải quan khu vực XVI

    Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

    Bình Dương

    17

    Chi cục Thuế khu vực XVII

    Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long

    Long An

    18

    Chi cục Thuế khu vực XVIII

    Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng

    Bến Tre

    19

    Chi cục Thuế khu vực XIX

    Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp, An Giang

    Cần Thơ

    20

    Chi cục Thuế khu vực XX

    Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

    Kiên Giang

    Chi Cục trưởng Chi cục thuế có được ban hành quyết định giảm tiền thuê đất không? 

    Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất như sau:

    - Trường hợp được miễn tiền thuê đất thì không thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền thuê đất được miễn theo quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai 2024. Người sử dụng đất được miễn tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền thuê đất.

    - Trường hợp giảm tiền thuê đất, căn cứ vào hồ sơ thuê đất của người thuê đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến, đối tượng, mức giảm tiền thuê đất theo quy định, cơ quan thuế tính số tiền thuê đất phải nộp, số tiền thuê đất được giảm và ban hành quyết định giảm tiền thuê đất; cụ thể:

    + Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định giảm tiền thuê đất đối với người thuê đất là tổ chức trong nước; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.

    + Chi Cục trưởng Chi cục thuế, Chi cục thuế khu vực ban hành quyết định giảm tiền thuê đất đối với người thuê đất là hộ gia đình, cá nhân.

    Theo như quy định trên thì Chi Cục trưởng Chi cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực được ban hành quyết định giảm tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

    Trường hợp người thuê đất là tổ chức, việc ban hành quyết định giảm tiền thuê đất thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế.

    Thời hạn nộp hồ sơ xin giảm tiền thuê đất năm 2024

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 87/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

    Điều 5.Trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất
    1. Người sử dụng đất nộp 01 Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất (bằng các phương thức: Gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua phương thức điện tử hoặc gửi qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế) cho cơ quan thuế hoặc cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý thuế kể từ thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025. Không áp dụng giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này đối với trường hợp người sử dụng đất nộp Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất sau ngày 31 tháng 7 năm 2025.
    […]

    Như vậy, hạn chót nộp hồ sơ giảm tiền thuê đất của năm 2024 là ngày 31/7/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    102