Tổng hợp mã số mới tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến
Nội dung chính
Tổng hợp mã số mới tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến
Theo Bộ Tài chính, trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 202/2025/QH15 và Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng đã phê duyệt phương án sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.
Theo đó, cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã (2636 xã, 672 phường và 13 đặc khu). Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Theo đó, ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước, trong đó chứa mã số mới tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến như sau:
- Mã số mới của tỉnh Tuyên Quang: Sau sáp nhập tỉnh cả nước, dự kiến mã số mới của tỉnh Tuyên Quang là 08.
Dưới đây là danh sách tổng hợp mã số mới tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
STT | Mã số mới tỉnh Tuyên Quang | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ |
1 | 02269 | Xã Thượng Lâm | Xã Khuôn Hà, xã Thượng Lâm |
2 | 02266 | Xã Lâm Bình | Thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên, xã Xuân Lập |
3 | 02302 | Xã Minh Quang | Xã Phúc Sơn, xã Hồng Quang, xã Minh Quang |
4 | 02296 | Xã Bình An | Xã Thổ Bình, xã Bình An |
5 | 02245 | Xã Côn Lôn | Xã Sinh Long, xã Côn Lôn |
6 | 02248 | Xã Yên Hoa | Xã Khâu Tinh, xã Yên Hoa |
7 | 02239 | Xã Thượng Nông | Xã Thượng Giáp, xã Thượng Nông |
8 | 02260 | Xã Hồng Thái | Xã Đà Vị, xã Sơn Phú, xã Hồng Thái |
9 | 02221 | Xã Nà Hang | Thị trấn Na Hang, xã Năng Khả, xã Thanh Tương |
10 | 02308 | Xã Tân Mỹ | Xã Hùng Mỹ, xã Tân Mỹ |
11 | 02317 | Xã Yên Lập | Xã Bình Phú, xã Yên Lập |
12 | 02320 | Xã Tân An | Xã Hà Lang, xã Tân An |
13 | 02287 | Xã Chiêm Hóa | Thị trấn Vĩnh Lộc, xã Xuân Quang, xã Phúc Thịnh, xã Ngọc Hội, xã Trung Hoà |
14 | 02353 | Xã Hòa An | Xã Tân Thịnh, xã Nhân Lý, xã Hoà An |
15 | 02332 | Xã Kiên Đài | Xã Phú Bình, xã Kiên Đài |
16 | 02359 | Xã Tri Phú | Xã Linh Phú, xã Tri Phú |
17 | 02350 | Xã Kim Bình | Xã Vinh Quang, xã Bình Nhân, xã Kim Bình |
18 | 02365 | Xã Yên Nguyên | Xã Hoà Phú, xã Yên Nguyên |
19 | 02398 | Xã Yên Phú | Xã Yên Lâm, xã Yên Phú |
20 | 02380 | Xã Bạch Xa | Xã Yên Thuận, xã Minh Khương, xã Bạch Xa |
21 | 02392 | Xã Phù Lưu | Xã Minh Dân, xã Phù Lưu |
22 | 02374 | Xã Hàm Yên | Thị trấn Tân Yên, xã Tân Thành (Hàm Yên), xã Bằng Cốc, xã Nhân Mục |
23 | 02404 | Xã Bình Xa | Xã Minh Hương, xã Bình Xa |
24 | 02407 | Xã Thái Sơn | Xã Thành Long, xã Thái Sơn |
25 | 02419 | Xã Thái Hoà | Xã Đức Ninh, xã Thái Hoà |
26 | 02455 | Xã Hùng Lợi | Xã Trung Minh, xã Hùng Lợi |
27 | 02458 | Xã Trung Sơn | Xã Đạo Viện, xã Công Đa, xã Trung Sơn |
28 | 02494 | Xã Thái Bình | Xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ, một phần xã Thái Bình |
29 | 02470 | Xã Tân Long | Xã Tân Tiến (Yên Sơn), xã Tân Long |
30 | 02449 | Xã Xuân Vân | Xã Trung Trực, xã Phúc Ninh, xã Xuân Vân |
31 | 02434 | Xã Lực Hành | Xã Quý Quân, xã Chiêu Yên, xã Lực Hành |
32 | 02473 | Xã Yên Sơn | Thị trấn Yên Sơn, xã Tứ Quận, xã Lang Quán, xã Chân Sơn |
33 | 02530 | Xã Nhữ Khê | Xã Nhữ Hán, xã Đội Bình, xã Nhữ Khê |
34 | 02545 | Xã Tân Trào | Xã Kim Quan, xã Trung Yên, xã Tân Trào |
35 | 02554 | Xã Minh Thanh | Xã Bình Yên, xã Lương Thiện, xã Minh Thanh |
36 | 02536 | Xã Sơn Dương | Thị trấn Sơn Dương, xã Hợp Thành, xã Phúc Ứng, xã Tú Thịnh |
37 | 02548 | Xã Bình Ca | Xã Thượng Ấm, xã Cấp Tiến, xã Vĩnh Lợi |
38 | 02578 | Xã Tân Thanh | Xã Kháng Nhật, xã Hợp Hòa, xã Tân Thanh |
39 | 02620 | Xã Sơn Thủy | Xã Ninh Lai, xã Thiện Kế, xã Sơn Nam |
40 | 02611 | Xã Phú Lương | Xã Đại Phú, xã Tam Đa, xã Phú Lương |
41 | 02623 | Xã Trường Sinh | Xã Hào Phú, xã Đông Lợi, xã Trường Sinh |
42 | 02608 | Xã Hồng Sơn | Xã Chi Thiết, xã Văn Phú, xã Hồng Sơn |
43 | 02572 | Xã Đông Thọ | Xã Đồng Quý, xã Quyết Thắng, xã Đông Thọ |
44 | 00715 | Xã Lũng Cú | Xã Má Lé, xã Lũng Táo, xã Lũng Cú |
45 | 00721 | Xã Đồng Văn | Thị trấn Đồng Văn, xã Tả Lủng (Đồng Văn), xã Tả Phìn, xã Thài Phìn Tủng, xã Pải Lủng |
46 | 00733 | Xã Sà Phìn | Xã Sủng Là, xã Sính Lủng, xã Sảng Tủng, xã Sà Phìn |
47 | 00745 | Xã Phố Bảng | Thị trấn Phố Bảng, xã Phố Là, xã Phố Cáo, xã Lũng Thầu |
48 | 00763 | Xã Lũng Phìn | Xã Sủng Trái, xã Hố Quáng Phìn, xã Lũng Phìn |
49 | 00787 | Xã Sủng Máng | Xã Lũng Chinh, xã Sủng Trà, xã Sủng Máng |
50 | 00778 | Xã Sơn Vĩ | Xã Thượng Phùng, xã Xín Cái, xã Sơn Vĩ |
51 | 00769 | Xã Mèo Vạc | Thị trấn Mèo Vạc, xã Tả Lủng (Mèo Vạc), xã Giàng Chu Phìn, xã Pả Vi |
52 | 00802 | Xã Khâu Vai | Xã Cán Chu Phìn, xã Lũng Pù, xã Khâu Vai |
53 | 00817 | Xã Niêm Sơn | Xã Niêm Tòng, xã Niêm Sơn |
54 | 00808 | Xã Tát Ngà | Xã Nậm Ban, xã Tát Ngà |
55 | 00829 | Xã Thắng Mố | Xã Sủng Cháng, xã Sủng Thài, xã Thắng Mố |
56 | 00832 | Xã Bạch Đích | Xã Phú Lũng, xã Na Khê, xã Bạch Đích |
57 | 00820 | Xã Yên Minh | Thị trấn Yên Minh, xã Lao Và Chải, xã Hữu Vinh, xã Đông Minh, xã Vần Chải |
58 | 00847 | Xã Mậu Duệ | Xã Ngam La, xã Mậu Long, xã Mậu Duệ |
59 | 00871 | Xã Du Già | Xã Du Tiến, xã Du Già |
60 | 00865 | Xã Đường Thượng | Xã Lũng Hồ, xã Đường Thượng |
61 | 00901 | Xã Lùng Tám | Xã Thái An, xã Đông Hà, xã Lùng Tám |
62 | 00883 | Xã Cán Tỷ | Xã Bát Đại Sơn, xã Cán Tỷ |
63 | 00889 | Xã Nghĩa Thuận | Xã Thanh Vân, xã Nghĩa Thuận |
64 | 00874 | Xã Quản Bạ | Thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến, xã Quản Bạ |
65 | 00892 | Xã Tùng Vài | Xã Cao Mã Pờ, xã Tả Ván, xã Tùng Vài |
66 | 01006 | Xã Yên Cường | Xã Phiêng Luông, xã Yên Cường |
67 | 01012 | Xã Đường Hồng | Xã Đường Âm, xã Phú Nam, xã Đường Hồng |
68 | 00991 | Xã Bắc Mê | Thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong, xã Lạc Nông |
69 | 00994 | Xã Minh Ngọc | Xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân, một phần xã Yên Định |
70 | 00700 | Xã Ngọc Đường | Xã Ngọc Đường, phần còn lại của xã Yên Định |
71 | 00937 | Xã Lao Chải | Xã Xín Chải, xã Thanh Đức, xã Lao Chải |
72 | 00928 | Xã Thanh Thuỷ | Xã Phương Tiến, xã Thanh Thủy |
73 | 00706 | Xã Phú Linh | Xã Kim Thạch, xã Kim Linh, xã Phú Linh |
74 | 00970 | Xã Linh Hồ | Xã Ngọc Linh, xã Trung Thành, xã Linh Hồ |
75 | 00976 | Xã Bạch Ngọc | Xã Ngọc Minh, xã Bạch Ngọc |
76 | 00913 | Xã Vị Xuyên | Thị trấn Vị Xuyên, TT Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức, một phần xã Việt Lâm |
77 | 00967 | Xã Việt Lâm | Xã Quảng Ngần, phần còn lại của xã Việt Lâm |
78 | 01171 | Xã Tân Quang | Xã Tân Thành (Bắc Quang), xã Tân Lập, xã Tân Quang |
79 | 01165 | Xã Đồng Tâm | Xã Đồng Tiến, xã Thượng Bình, xã Đồng Tâm |
80 | 01192 | Xã Liên Hiệp | Xã Hữu Sản, xã Đức Xuân, xã Liên Hiệp |
81 | 01180 | Xã Bằng Hành | Xã Kim Ngọc, xã Vô Điếm, xã Bằng Hành |
82 | 01153 | Xã Bắc Quang | Thị trấn Việt Quang, xã Quang Minh, xã Việt Vinh |
83 | 01201 | Xã Hùng An | Xã Việt Hồng, xã Tiên Kiều, xã Hùng An |
84 | 01156 | Xã Vĩnh Tuy | Thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo, xã Đông Thành |
85 | 01216 | Xã Đồng Yên | Xã Vĩnh Phúc, xã Đồng Yên |
86 | 01261 | Xã Tiên Yên | Xã Vĩ Thượng, xã Hương Sơn, xã Tiên Yên |
87 | 01255 | Xã Xuân Giang | Xã Nà Khương, xã Xuân Giang |
88 | 01246 | Xã Bằng Lang | Xã Yên Hà, xã Bằng Lang |
89 | 01234 | Xã Yên Thành | Xã Bản Rịa, xã Yên Thành |
90 | 01237 | Xã Quang Bình | Thị trấn Yên Bình, xã Tân Nam |
91 | 01243 | Xã Tân Trịnh | Xã Tân Bắc, xã Tân Trịnh |
92 | 01090 | Xã Thông Nguyên | Xã Xuân Minh, xã Thông Nguyên |
93 | 01084 | Xã Hồ Thầu | Xã Nậm Khòa, xã Nam Sơn, xã Hồ Thầu |
94 | 01075 | Xã Nậm Dịch | Xã Nậm Ty, xã Tả Sử Choóng, xã Nậm Dịch |
95 | 01051 | Xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến (Hoàng Su Phì), xã Bản Nhùng, xã Túng Sán |
96 | 01021 | Xã Hoàng Su Phì | Thị trấn Vinh Quang, xã Bản Luốc, xã Ngàm Đăng Vài, xã Tụ Nhân, xã Đản Ván |
97 | 01033 | Xã Thàng Tín | Xã Pố Lồ, xã Thèn Chu Phìn, xã Thàng Tín |
98 | 01024 | Xã Bản Máy | Xã Bản Phùng, xã Chiến Phố, xã Bản Máy |
99 | 01057 | Xã Pờ Ly Ngài | Xã Sán Sả Hồ, xã Nàng Đôn, xã Pờ Ly Ngài |
100 | 01108 | Xã Xín Mần | Xã Thèn Phàng, xã Nàn Xỉn, xã Bản Díu, xã Chí Cà, xã Xín Mần |
101 | 01096 | Xã Pà Vầy Sủ | Thị trấn Cốc Pài, xã Nàn Ma, xã Bản Ngò, xã Pà Vầy Sủ |
102 | 01141 | Xã Nấm Dẩn | Xã Chế Là, xã Tả Nhìu, xã Nấm Dẩn |
103 | 01117 | Xã Trung Thịnh | Xã Cốc Rế, xã Thu Tà, xã Trung Thịnh |
104 | 01147 | Xã Khuôn Lùng | Xã Nà Chì, xã Khuôn Lùng |
105 | 02509 | Phường Mỹ Lâm | Phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng, một phần xã Kim Phú |
106 | 02215 | Phường Minh Xuân | Phường Ỷ La, P. Tân Hà, P. Phan Thiết, P. Minh Xuân, P. Tân Quang, xã Trung Môn, phần còn lại xã Kim Phú |
107 | 02212 | Phường Nông Tiến | Phường Nông Tiến, xã Tràng Đà, phần còn lại xã Thái Bình |
108 | 02512 | Phường An Tường | Phường Hưng Thành, phường An Tường, xã Lưỡng Vượng, xã An Khang, xã Hoàng Khai |
109 | 02524 | Phường Bình Thuận | Phường Đội Cấn, xã Thái Long |
110 | 00694 | Phường Hà Giang 1 | Phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ, một phần phường Quang Trung |
111 | 00691 | Phường Hà Giang 2 | Phường Ngọc Hà, P. Trần Phú, P. Minh Khai, phần còn lại P. Quang Trung, xã Phong Quang |
112 | 02305 | Xã Trung Hà | Xã Trung Hà (Không thay đổi) |
113 | 02437 | Xã Kiến Thiết | Xã Kiến Thiết (Không thay đổi) |
114 | 02425 | Xã Hùng Đức | Xã Hùng Đức (Không thay đổi) |
115 | 00982 | Xã Minh Sơn | Xã Minh Sơn (Không thay đổi) |
116 | 00919 | Xã Minh Tân | Xã Minh Tân (Không thay đổi) |
117 | 00922 | Xã Thuận Hòa | Xã Thuận Hòa (Không thay đổi) |
118 | 00925 | Xã Tùng Bá | Xã Tùng Bá (Không thay đổi) |
119 | 00958 | Xã Thượng Sơn | Xã Thượng Sơn (Không thay đổi) |
120 | 00952 | Xã Cao Bồ | Xã Cao Bồ (Không thay đổi) |
121 | 00859 | Xã Ngọc Long | Xã Ngọc Long (Không thay đổi) |
122 | 00985 | Xã Giáp Trung | Xã Giáp Trung (Không thay đổi) |
123 | 01225 | Xã Tiên Nguyên | Xã Tiên Nguyên (Không thay đổi) |
124 | 01144 | Xã Quảng Nguyên | Xã Quảng Nguyên (Không thay đổi) |
Trên đây là các danh sách tổng hợp mã số mới tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025.
Tổng hợp mã số mới tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến (Hình từ Internet)
Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Lào Cai sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
[...]
Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất? Sau sáp nhập tỉnh vừa qua, tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ và Thái Nguyên. Ngoài ra, tỉnh Tuyên Quang cũng tiếp giáp với biên giới Trung Quốc.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang mới sau sáp nhập là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh, xã không?
Quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn Cước 2023 về các trường được cấp đổi thẻ căn cước cụ thể như sau:
Điều 23. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
Tuy nhiên, theo khoản 1, 2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[...]
Như vậy, nếu thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng vẫn tiếp tục sử dụng. Sau khi sáp nhập tỉnh không bắt buộc phải đổi thẻ CCCD trừ khi người dân có yêu cầu.