Mới nhất danh sách xã An toàn khu 2026 của 34 tỉnh thành

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Dưới đây là danh sách các xã An toàn khu 2026 của cả nước, được công nhận theo các tiêu chí tại Quyết định 40/2025/QĐ-TTg

Nội dung chính

    Mới nhất danh sách xã An toàn khu 2026 của 34 tỉnh thành

    Sau sắp xếp, điều chỉnh đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã, ngừng hoạt động của cấp huyện, cả nước giảm từ 63 xuống còn 34 tỉnh thành, giảm từ 10035 đơn vị hành chính cấp xã xuống còn 3321 đơn vị. Sau điều chỉnh, phạm vi địa giới hành chính của các đơn vị có sự thay đổi, do đó cũng sẽ có sự điều chỉnh với danh sách các xã An toàn khu so với trước đây.

    Ngày 31/10/2025, Chính phủ có Quyết định 40/2025/QĐ-TTg về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận xã đảo và xã An toàn khu trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Theo nội dung Quyết định 40/2025/QĐ-TTg, có thể hiểu xã an toàn khu là ĐVHC cấp xã đáp ứng 03 trong 05 tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định 40/2025/QĐ-TTg

    Dưới đây là danh sách các xã An toàn khu 2026 của 34 tỉnh thành, được cập nhật tại các quyết định công nhận xã An toàn khu của UBND các tỉnh, theo quy định tại Quyết định 40/2025/QĐ-TTg

    STT

    Danh sách xã An toàn khu 2026

    Tên ĐVHC trước sáp nhập

    LẠNG SƠN (Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

    1

    Xã Thất Khê

    Xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), xã Chi Minh, thị trấn Thất Khê

    2

    Xã Tràng Định

    Xã Đề Thám, xã Hùng Sơn, xã Hùng Việt

    3

    Xã Quốc Khánh

    Xã Tri Phương, xã Đội Cấn, xã Quốc Khánh

    4

    Xã Kháng Chiến

    Xã Trung Thành, xã Tân Minh, xã Kháng Chiến

    5

    Xã Quốc Việt

    Xã Đào Viên, xã Quốc Việt

    6

    Xã Bình Gia

    Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), xã Mông Ân, thị trấn Bình Gia

    7

    Xã Tân Văn

    Xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), xã Bình La, xã Tân Văn

    8

    Xã Hồng Phong

    Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia), xã Minh Khai

    9

    Xã Hoa Thám

    Xã Hưng Đạo, xã Hoa Thám

    10

    Xã Thiện Thuật

    Xã Quang Trung, xã Thiện Thuật

    11

    Xã Bắc Sơn

    Thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống, xã Bắc Quỳnh

    12

    Xã Hưng Vũ

    Xã Trấn Yên, xã Hưng Vũ

    13

    Xã Vũ Lăng

    Xã Tân Lập, xã Tân Hương, xã Chiêu Vũ, xã Vũ Lăng

    14

    Xã Vũ Lễ

    Xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), xã Vũ Sơn, xã Vũ Lễ

    15

    Xã Văn Quan

    Xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), xã Tú Xuyên, thị trấn Văn Quan

    16

    Xã Điềm He

    Xã Trấn Ninh, xã Liên Hội, xã Điềm He

    17

    Xã Tri Lễ

    Xã Lương Năng, xã Hữu Lễ, xã Tri Lễ

    18

    Xã Yên Phúc

    Xã An Sơn, xã Bình Phúc, xã Yên Phúc

    19

    Xã Tân Đoàn

    Xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), xã Tràng Phái, xã Tân Đoàn

    20

    Xã Hội Hoan

    Xã Gia Miễn, xã Hội Hoan

    21

    Xã Hoàng Văn Thụ

    Xã Hồng Thái, xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), xã Tân Mỹ, xã Nhạc Kỳ, xã Tân Thanh

    22

    Xã Đồng Đăng

    Thị trấn Đồng Đăng, các xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm

    23

    Xã Ba Sơn

    Xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), xã Cao Lâu, xã Xuất Lễ

    24

    Xã Khánh Khê

    Xã Xuân Long, xã Bình Trung, xã Khánh Khê

    TP HỒ CHÍ MINH (Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2025 của UBND TPHCM)

    1

    Xã An Nhơn Tây

    Xã Phú Mỹ Hưng, xã An Phú, xã An Nhơn Tây

    2

    Xã Bình Chánh

    Xã Tân Quý Tây, xã Bình Chánh, một phần xã An Phú Tây

    3

    Xã Bình Hưng

    Xã Phong Phú, xã Bình Hưng, một phần Phường 7 (Quận 8)

    4

    Xã Bình Lợi

    Xã Lê Minh Xuân, xã Bình Lợi

    5

    Xã Cần Giờ

    Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ), thị trấn Cần Thạnh

    6

    Xã Hiệp Phước

    Xã Nhơn Đức, xã Long Thới, xã Hiệp Phước

    7

    Xã Hưng Long

    Xã Đa Phước, xã Qui Đức, xã Hưng Long

    8

    Xã Nhà Bè

    Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, xã Phước Kiển, xã Phước Lộc

    9

    Xã Nhuận Đức

    Xã Phạm Văn Cội, xã Trung Lập Hạ, xã Nhuận Đức

    10

    Xã Phú Hòa Đông

    Xã Tân Thạnh Tây, xã Tân Thạnh Đông, xã Phú Hòa Đông

    11

    Xã Tân Nhựt

    Thị trấn Tân Túc, xã Tân Nhựt, một phần phường Tân Tạo A, một phần xã Tân Kiên, một phần Phường 16 (Quận 8)

    12

    Xã Tân Vĩnh Lộc

    Xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai, một phần phường Tân Tạo

    13

    Xã Vĩnh Lộc

    Xã Vĩnh Lộc A, một phần xã Phạm Văn Hai

    14

    Phường An Phú Đông

    Phường Thạnh Lộc, phường An Phú Đông

    15

    Phường Phú Thọ Hòa

    Phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Thành, một phần phường Tân Quý

    16

    Phường Thới An

    Phường Thạnh Xuân, phường Thới An

    ĐỒNG NAI (Quyết định 2890/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Đồng Nai)

    1

    Xã Lộc Tấn

    Xã Lộc Thiện, xã Lộc Tấn

    2

    Xã Lộc Thành

    Xã Lộc Thịnh, xã Lộc Thành

    3

    Xã Lộc Quang

    Xã Lộc Phú, xã Lộc Hiệp, xã Lộc Quang

    4

    Xã Lộc Ninh

    Thị trấn Lộc Ninh, xã Lộc Thái, xã Lộc Thuận

    CÀ MAU (Quyết định 02003/QĐ-UBND năm 2025 và Quyết định 01844/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Cà Mau)

    1

    Xã Tạ An Khương

    Xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam, một phần xã Tạ An Khương

    2

    Xã Quách Phẩm

    Xã Quách Phẩm Bắc, xã Quách Phẩm

    3

    Xã Nguyễn Phích

    Thị trấn U Minh, một phần xã Nguyễn Phích, một phần xã Khánh Thuận

    4

    Xã Khánh Lâm

    Xã Khánh Hội, một phần xã Nguyễn Phích, một phần xã Khánh Lâm

    5

    Xã Đất Mũi

    Xã Đất Mũi, một phần xã Viên An, một phần của xã Tân Ân

    6

    Xã Tân Ân

    Xã Tam Giang Tây, xã Tân Ân Tây

    7

    Xã Sông Đốc

    Thị trấn Sông Đốc (bao gồm cụm đảo Hòn Chuối), một phần xã Phong Điền

    8

    Xã Năm Căn

    Xã Hàng Vịnh, một phần thị trấn Năm Căn, một phần xã Hàm Rồng

    9

    Xã Tam Giang

    Xã Hiệp Tùng, xã Tam Giang Đông, xã Tam Giang

    10

    Xã Lương Thế Trân

    Xã Thạnh Phú, xã Phú Hưng, xã Lương Thế Trân, một phần xã Lợi An

    11

    Xã Tân Hưng

    Xã Tân Hưng, một phần các xã: Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ

    12

    Xã Phong Thạnh

    Xã Tân Thạnh, xã Phong Thạnh Tây, xã Tân Phong

    13

    Xã Hồng Dân

    Thị trấn Ngan Dừa, xã Lộc Ninh, xã Ninh Hòa

    14

    Xã Vĩnh Lộc

    Xã Vĩnh Lộc A, xã Vĩnh Lộc

    15

    Xã Ninh Thạnh Lợi

    Xã Ninh Thạnh Lợi A, xã Ninh Thạnh Lợi

    16

    Xã Ninh Quới

    Xã Ninh Quới A, xã Ninh Quới

    17

    Xã Định Thành

    Xã An Phúc, xã Định Thành A, xã Định Thành

    18

    Xã Long Điền

    Xã Điền Hải, xã Long Điền

    19

    Xã Hưng Hội

    Xã Hưng Thành, xã Hưng Hội

    20

    Xã Châu Thới

    Xã Vĩnh Hưng, xã Vĩnh Hưng A, xã Châu Thới

    21

    Phường Lý Văn Lâm

    Phường 8 (TP. Cà Mau), xã Lý Văn Lâm, một phần xã Lợi An

    22

    Phường Giá Rai

    Phường 1 (TX. Giá Rai), phường Hộ Phòng, xã Phong Thạnh, xã Phong Thạnh A

    23

    Xã Tân Thuận

    Xã Tân Đức, xã Tân Thuận

    24

    Xã Tân Tiến

    Xã Nguyễn Huân, xã Tân Tiến

    25

    Xã Trần Phán

    Xã Tân Trung, xã Trần Phán

    26

    Xã Thanh Tùng

    Xã Ngọc Chánh, xã Thanh Tùng

    27

    Xã Đầm Dơi

    Thị trấn Đầm Dơi, xã Tân Duyệt, xã Tân Dân, một phần của xã Tạ An Khương

    28

    Xã U Minh

    Xã Khánh Tiến, xã Khánh Hòa, một phần xã Khánh Thuận, một phần xã Khánh Lâm

    29

    Xã Phan Ngọc Hiển

    Thị trấn Rạch Gốc, xã Viên An Đông, một phần xã Tân Ân

    30

    Xã Khánh Bình

    Xã Khánh Bình Đông, xã Khánh Bình

    31

    Xã Đá Bạc

    Xã Khánh Bình Tây (bao gồm Hòn Đá Bạc), xã Khánh Bình Tây Bắc, một phần xã Trần Hợi

    32

    Xã Khánh Hưng

    Xã Khánh Hải, xã Khánh Hưng

    33

    Xã Trần Văn Thời

    Thị trấn Trần Văn Thời, xã Khánh Lộc, xã Phong Lạc, một phần xã Lợi An, một phần xã Trần Hợi, phần còn lại xã Phong Điền

    34

    Xã Trí Phải

    Xã Trí Lực, xã Tân Phú, xã Trí Phải

    35

    Xã Biển Bạch

    Xã Tân Bằng, xã Biển Bạch Đông, xã Biển Bạch

    36

    Xã Cái Đôi Vàm

    Thị trấn Cái Đôi Vàm, xã Nguyễn Việt Khái

    37

    Xã Phú Mỹ

    Xã Phú Thuận, xã Phú Mỹ, một phần xã Hòa Mỹ

    38

    Xã Hưng Mỹ

    Xã Hưng Mỹ, một phần xã Tân Hưng Đông, một phần xã Hòa Mỹ

    39

    Xã Cái Nước

    Thị trấn Cái Nước, xã Trần Thới, một phần các xã: Đông Hưng, Đông Thới, Tân Hưng Đông

    40

    Phường An Xuyên

    Phường 1, Phường 2, Phường 9 (TP. Cà Mau), phường Tân Xuyên, xã An Xuyên

    BẮC NINH (Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

    1

    Xã Hoàng Vân

    Xã Đồng Tiến (huyện Hiệp Hòa), xã Toàn Thắng, xã Ngọc Sơn, xã Hoàng Vân

    2

    Xã Xuân Cẩm

    Thị trấn Bắc Lý, xã Hương Lâm, xã Mai Đình, xã Châu Minh, xã Xuân Cẩm

    3

    Xã Hợp Thịnh

    Xã Thường Thắng, xã Mai Trung, xã Hùng Thái, xã Sơn Thịnh, xã Hợp Thịnh

    THÁI NGUYÊN (Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

    1

    Xã Tân Cương

    Xã Thịnh Đức, xã Bình Sơn, xã Tân Cương

    2

    Xã Đại Phúc

    Thị trấn Hùng Sơn, xã Phúc Xuân, xã Phúc Trìu, xã Tân Thái, xã Phúc Tân

    3

    Xã Đại Từ

    Xã Bình Thuận, xã Khôi Kỳ, xã Mỹ Yên, xã Lục Ba

    4

    Xã Đức Lương

    Xã Minh Tiến, xã Phúc Lương, xã Đức Lương

    5

    Xã Phú Thịnh

    Xã Bản Ngoại, xã Phú Cường, xã Phú Thịnh

    6

    Xã La Bằng

    Xã Hoàng Nông, xã Tiên Hội, xã La Bằng

    7

    Xã Phú Lạc

    Xã Phục Linh, xã Tân Linh, xã Phú Lạc

    8

    Xã An Khánh

    Xã Cù Vân, xã Hà Thượng, xã An Khánh

    9

    Xã Quân Chu

    Thị trấn Quân Chu, xã Cát Nê

    10

    Xã Vạn Phú

    Xã Văn Yên, xã Vạn Phú

    11

    Xã Phú Xuyên

    Xã Yên Lãng, xã Phú Xuyên

    12

    Phường Vạn Xuân

    Phường Nam Tiến, phường Đồng Tiến, phường Tân Hương, phường Tiên Phong

    14

    Xã Kha Sơn

    Xã Lương Phú, xã Tân Đức, xã Thanh Ninh, xã Dương Thành, xã Kha Sơn

    15

    Xã Trại Cau

    Thị trấn Trại Cau, xã Hợp Tiến

    16

    Xã Nam Hòa

    Xã Cây Thị, xã Nam Hòa

    17

    Xã Văn Hán

    Xã Khe Mo, xã Văn Hán

    18

    Xã Vô Tranh

    Xã Tức Tranh, xã Cổ Lũng, xã Phú Đô, xã Vô Tranh

    19

    Xã Yên Trạch

    Xã Yên Ninh, xã Yên Đổ, xã Yên Trạch

    20

    Xã Hợp Thành

    Xã Ôn Lương, xã Phủ Lý, xã Hợp Thành

    21

    Xã Định Hóa

    Thị trấn Chợ Chu, xã Phúc Chu, xã Bảo Linh, xã Đồng Thịnh

    22

    Xã Bình Yên

    Xã Trung Lương, xã Định Biên, xã Thanh Định, xã Bình Yên

    23

    Xã Trung Hội

    Xã Phú Tiến, xã Bộc Nhiêu, xã Trung Hội

    24

    Xã Phượng Tiến

    Xã Tân Dương, xã Tân Thịnh, xã Phượng Tiến

    25

    Xã Phú Đình

    Xã Điềm Mặc, xã Phú Đình

    26

    Xã Bình Thành

    Xã Sơn Phú, xã Bình Thành

    27

    Xã Kim Phượng

    Xã Quy Kỳ, xã Kim Phượng

    28

    Xã Lam Vỹ

    Xã Linh Thông, xã Lam Vỹ

    29

    Xã Võ Nhai

    Thị trấn Đình Cả, xã Phú Thượng, xã Lâu Thượng

    30

    Xã Dân Tiến

    Xã Bình Long, xã Phương Giao, xã Dân Tiến

    31

    Xã Tràng Xá

    Xã Liên Minh, xã Tràng Xá

    32

    Xã Yên Thịnh

    Xã Bản Thi, xã Yên Thượng, xã Yên Thịnh

    33

    Xã Chợ Đồn

    Thị trấn Bằng Lũng, xã Ngọc Phái, xã Phương Viên, xã Bằng Lãng

    34

    Xã Nghĩa Tá

    Xã Lương Bằng, xã Bình Trung, xã Nghĩa Tá

    CAO BẰNG (Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Cao Bằng)

    1

    Xã Xuân Trường

    Xã Hồng An, xã Xuân Trường

    2

    Xã Huy Giáp

    Xã Đình Phùng, xã Huy Giáp

    3

    Xã Trường Hà

    Thị trấn Xuân Hòa, xã Quý Quân, xã Sóc Hà, xã Trường Hà

    4

    Xã Lũng Nặm

    Xã Thượng Thôn, xã Lũng Nặm

    5

    Xã Hà Quảng

    Xã Hồng Sỹ, xã Ngọc Đào, xã Mã Ba

    6

    Xã Hòa An

    Thị trấn Nước Hai, xã Đại Tiến, xã Hồng Việt

    7

    Xã Nam Tuấn

    Xã Đức Long (huyện Hòa An), xã Dân Chủ, xã Nam Tuấn

    8

    Xã Thạch An

    Xã Tiên Thành, xã Vân Trinh, xã Lê Lai

    9

    Xã Đức Long

    Xã Đức Long (huyện Thạch An), xã Thụy Hùng, xã Lê Lợi

    10

    Xã Minh Khai

    Xã Quang Trọng, xã Minh Khai

    11

    Xã Canh Tân

    Xã Đức Thông, xã Canh Tân

    12

    Xã Đông Khê

    Thị trấn Đông Khê, xã Đức Xuân, xã Trọng Con

    13

    Xã Nguyên Bình

    Thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục, xã Vũ Minh

    14

    Xã Minh Tâm

    Xã Trương Lương, xã Minh Tâm

    15

    Xã Tam Kim

    Xã Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), xã Hoa Thám, xã Tam Kim

    16

    Xã Tĩnh Túc

    Thị trấn Tĩnh Túc, xã Triệu Nguyên, xã Vũ Nông

    17

    Xã Thành Công

    Xã Quang Thành, xã Thành Công

    18

    Xã Quảng Uyên

    Thị trấn Quảng Uyên, xã Phi Hải, xã Phúc Sen, xã Chí Thảo

    19

    Phường Thực Phản

    Phường Sông Hiến, phường Đề Thám, phường Hợp Giang, xã Hưng Đạo (thành phố Cao Bằng), xã Hoàng Tung

    XÃ AN TOÀN KHU VĨNH LONG (Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

    1

    Xã An Định

    Xã Tân Trung, xã Minh Đức, xã An Định

    2

    Xã An Phú Tân

    Xã Hòa Tân, xã An Phú Tân

    3

    Xã An Qui

    Xã An Thuận, xã An Nhơn, xã An Qui

    4

    Xã An Trường

    Xã Tân Bình (huyện Càng Long), xã An Trường A, xã An Trường

    5

    Xã Bình Phú

    Xã Bình Phú (huyện Càng Long), xã Đại Phúc, xã Phương Thạnh

    6

    Xã Càng Long

    Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm, xã Nhị Long Phú

    7

    Xã Cái Ngang

    Xã Mỹ Lộc, xã Tân Lộc, xã Hậu Lộc, xã Phú Lộc

    8

    Xã Châu Hòa

    Xã Châu Bình, xã Lương Quới, xã Châu Hòa

    9

    Xã Châu Hưng

    Xã Long Hòa (huyện Bình Đại), xã Thới Lai, xã Châu Hưng

    10

    Xã Đại An

    Thị trấn Định An, xã Định An, xã Đại An

    11

    Xã Đại Điền

    Xã Phú Khánh, xã Tân Phong, xã Thới Thạnh, xã Đại Điền

    12

    Xã Đồng Khởi

    Xã Định Thủy, xã Phước Hiệp, xã Bình Khánh

    13

    Xã Giao Long

    Xã An Phước (huyện Châu Thành), xã Quới Sơn, xã Giao Long

    14

    Xã Hàm Giang

    Xã Hàm Tân, xã Kim Sơn, xã Hàm Giang

    15

    Xã Hiếu Thành

    Xã Hiếu Nhơn, xã Hiếu Nghĩa, xã Hiếu Thành

    16

    Xã Hòa Bình

    Xã Xuân Hiệp, xã Thới Hòa, xã Hòa Bình

    17

    Xã Hùng Hòa

    Xã Ngãi Hùng, xã Tân Hùng, xã Hùng Hòa

    18

    Xã Hưng Nhượng

    Xã Tân Thanh, xã Hưng Lễ, xã Hưng Nhượng

    19

    Xã Hương Mỹ

    Xã Ngãi Đăng, xã Cẩm Sơn, xã Hương Mỹ

    20

    Xã Long Vĩnh

    Giữ nguyên trạng (Theo Khoản 121: thuộc danh sách không thực hiện sắp xếp)

    21

    Xã Lộc Thuận

    Xã Vang Quới Đông, xã Vang Quới Tây, xã Lộc Thuận

    22

    Xã Lương Hòa

    Xã Lương Hòa (huyện Giồng Trôm), xã Phong Nẫm

    23

    Xã Lương Phú

    Xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), xã Thuận Điền, xã Lương Phú

    24

    Xã Lưu Nghiệp Anh

    Xã An Quảng Hữu, xã Lưu Nghiệp Anh

    25

    Xã Mỹ Long

    Thị trấn Mỹ Long, xã Mỹ Long Bắc, xã Mỹ Long Nam

    26

    Xã Ngãi Tứ

    Xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần xã Ngãi Tứ, phần còn lại thị trấn Trà Ôn

    27

    Xã Nhị Long

    Xã Đại Phước, xã Đức Mỹ, xã Nhị Long

    28

    Xã Nhuận Phú Tân

    Xã Khánh Thạnh Tân, xã Tân Thanh Tây, xã Nhuận Phú Tân

    29

    Xã Phong Thạnh

    Xã Ninh Thới, xã Phong Phú, xã Phong Thạnh

    30

    Xã Phú Túc

    Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, Bến Tre), xã Tân Thạch, xã Tường Đa, xã Phú Túc

    31

    Xã Phước Long

    Xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), xã Hưng Phong, xã Phước Long

    32

    Xã Phước Mỹ Trung

    Thị trấn Phước Mỹ Trung, xã Phú Mỹ, xã Thạnh Ngãi, xã Tân Phú Tây

    33

    Xã Quới Điền

    Xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), xã Mỹ Hưng, xã Quới Điền

    34

    Xã Quới Thiện

    Xã Thanh Bình, xã Quới Thiện

    35

    Xã Song Phú

    Xã Tân Phú (huyện Tam Bình), xã Long Phú, xã Phú Thịnh, xã Song Phú

    36

    Xã Tam Ngãi

    Xã Thông Hòa, xã Thạnh Phú, xã Tam Ngãi

    37

    Xã Tân Hào

    Xã Tân Lợi Thạnh, xã Thạnh Phú Đông, xã Tân Hào

    38

    Xã Tân Hòa

    Xã Long Thới (huyện Tiểu Cần), xã Tân Hòa, thị trấn Cầu Quan

    39

    Xã Tân Phú

    Xã Tân Phú (huyện Châu Thành), xã Tiên Long, xã Phú Đức

    40

    Xã Tân Thành Bình

    Xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc), xã Thành An, xã Hòa Lộc, xã Tân Thành Bình

    41

    Xã Tân Xuân

    Xã Phú Lễ, xã Phước Ngãi, xã Tân Xuân

    42

    Xã Tập Sơn

    Xã Tân Sơn, xã Phước Hưng, xã Tập Sơn

    43

    Xã Tập Ngãi

    Xã Hiếu Tử, xã Tập Ngãi

    44

    Xã Thạnh Hải

    Xã An Điền, xã Thạnh Hải

    45

    Xã Thạnh Phong

    Xã Giao Thạnh, xã Thạnh Phong

    46

    Xã Thạnh Phú

    Thị trấn Thạnh Phú, xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), xã Bình Thạnh, xã Mỹ An

    47

    Xã Thạnh Phước

    Xã Đại Hòa Lộc, xã Thạnh Phước

    48

    Xã Thành Thới

    Xã An Thới, xã Thành Thới A, xã Thành Thới B

    49

    Xã Thạnh Trị

    Xã Định Trung, xã Phú Long, xã Thạnh Trị

    50

    Xã Thới Thuận

    Xã Thừa Đức, xã Thới Thuận

    51

    Xã Tiên Thủy

    Thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu, xã Quới Thành

    52

    Xã Trà Côn

    Xã Nhơn Bình, xã Trà Côn, xã Tân Mỹ, một phần thị trấn Tam Bình

    53

    Xã Trung Hiệp

    Xã Tân An Luông, xã Trung Chánh, xã Trung Hiệp

    54

    Xã Trung Ngãi

    Xã Trung Thành Đông, xã Trung Nghĩa, xã Trung Ngãi

    55

    Xã Trung Thành

    Thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành

    56

    Xã Vĩnh Xuân

    Xã Hựu Thành, xã Thuận Thới, xã Vĩnh Xuân

    57

    Phường Phú Tân

    Phường Phú Tân, xã Hữu Định, xã Phước Thạnh

    58

    Phường Trường Long Hòa

    Phường 2 (thị xã Duyên Hải), xã Trường Long Hòa

    ...đang tiếp tục cập nhật...

    Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 7 Quyết định 40/2025/QĐ-TTg có quy định về các xã An toàn khu, vùng An toàn khu tại các tỉnh chưa công bố danh sách xã an toàn khu sau sáp nhập như sau:

    Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận vùng An toàn khu, xã An toàn khu tiếp tục có hiệu lực thi hành đến khi các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận hoặc công bố danh sách xã đảo, xã An toàn khu có hiệu lực thi hành.

    Trong thời gian chưa có các quyết định công nhận hoặc công bố danh sách xã An toàn khu sau sáp nhập, người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang đang được hưởng chế độ, chính sách đối với xã An toàn khu và vùng An toàn khu tiếp tục được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành đến khi các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận hoặc công bố danh sách xã An toàn khu có hiệu lực thi hành.

    Mới nhất danh sách xã An toàn khu 2026 của 34 tỉnh thành

    Mới nhất danh sách xã An toàn khu 2026 của 34 tỉnh thành (Hình từ Internet)

    Người dân ở các xã An toàn khu được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế đúng không? Được hưởng bảo nhiều phần trăm?

    Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 188/2025/NĐ-CP, người dân ở xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp hoặc chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp hoặc chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế.

    Nói cách khác, người dân các xã An toàn khu được hưởng chế độ bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng, tức là không phải tự đóng tiền bảo hiểm y tế, nhưng vẫn được hưởng đầy đủ quyền lợi khám, chữa bệnh BHYT theo quy định của pháp luật. Cụ thể là được ngân sách hỗ trợ đóng BHYT 100% đồng thời có mức hưởng BHYT là 100% nếu như có phát sinh chi phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT.

    Chi tiết các tiêu chí cần đáp ứng để được công nhận xã An toàn khu theo Quyết định 40 2025?

    Như đã nói ở trên, để được công nhận là xã an toàn khu, ĐVHC cấp xã phải đáp ứng 03 trong 05 tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định 40/2025/QĐ-TTg, cụ thể 05 tiêu chí này như sau:

    - Được cấp ủy đảng từ Khu ủy, Quân khu ủy trở lên chỉ đạo xây dựng An toàn khu cách mạng (nơi có các điều kiện về địa hình, địa thế, chính trị, quân sự, kinh tế - xã hội, dân cư và bảo đảm an toàn cho các hoạt động lãnh đạo cách mạng của Đảng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ).

    - Nơi ở (nuôi, giấu, giữ bí mật), làm việc và hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng phong trào cách mạng trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ của các đồng chí cán bộ của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Khu và Quân khu trở lên.

    - Nơi diễn ra các sự kiện đặc biệt quan trọng, có các quyết sách chiến lược của Đảng mang tính chất bước ngoặt trong các giai đoạn của 02 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hoặc nơi đóng trụ sở các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Khu và Quân khu trở lên, trụ sở ngoại giao của nước ngoài, cơ quan Bộ Chỉ huy Mặt trận cấp chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.

    - Nơi đóng quân, đào tạo, huấn luyện, tập kết, trung chuyển của các lực lượng vũ trang (quân đội, công an) từ cấp đại đội trở lên; nơi có kho cất trữ lương thực, thực phẩm, vũ khí, khí tài, quân trang, quân dụng và các trang thiết bị, vật dụng thiết yếu khác trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ phục vụ cho Mặt trận cấp chiến dịch hoặc cấp Quân khu trở lên.

    - Nơi có cơ sở và phong trào cách mạng vững mạnh trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; đồng thời, lực lượng vũ trang của địa phương đã chủ động hoặc phối hợp với lực lượng vũ trang chính quy tổ chức các trận đánh địch để bảo vệ an toàn cho cán bộ, cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước đóng trên địa bàn hoặc là nơi đã diễn ra trận đánh thắng lợi quan trọng góp phần tạo ra cục diện chiến trường lợi thế cho cách mạng và kháng chiến tại địa bàn và khu vực lân cận.

    Trên đây là nội dung cho "Mới nhất danh sách xã An toàn khu 2026 của 34 tỉnh thành"

    saved-content
    unsaved-content
    1