Tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập có các xã phường mới nào theo Nghị quyết 1657?
Nội dung chính
Tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập có các xã phường mới nào theo Nghị quyết 1657?
Trên cơ sở Đề án số 383/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng năm 2025. Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1657/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng năm 2025 quy định về các xã phường mới tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Cao Bằng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 03 phường.
Dưới đây là danh sách chi tiết về tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập có các xã phường mới kèm các trụ sở mới như sau:
STT | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ | Trụ sở mới |
1 | Phường Thục Phán | Phường Sông Hiến, Phường Đề Thám, Phường Hợp Giang, Xã Hưng Đạo (Thành phố), Xã Hoàng Tung (huyện Hòa An) | UBND thành phố Cao Bằng hiện nay |
2 | Phường Nùng Trí Cao | Phường Sông Bằng, Phường Ngọc Xuân, Xã Vĩnh Quang (Thành phố) | Phường Ngọc Xuân hiện nay |
3 | Phường Tân Giang | Phường Tân Giang, Phường Duyệt Trung, Phường Hòa Chung, Xã Chu Trinh (Thành phố), Xã Lê Chung (huyện Hòa An) | Phường Duyệt Trung hiện nay |
4 | Xã Quảng Lâm | Xã Quảng Lâm, Xã Thạch Lâm (huyện Bảo Lâm) | Xã Thạch Lâm hiện nay |
5 | Xã Nam Quang | Xã Nam Quang, Xã Nam Cao (huyện Bảo Lâm) | Xã Nam Quang hiện nay |
6 | Xã Lý Bôn | Xã Vĩnh Quang, Xã Lý Bôn (huyện Bảo Lâm) | Xã Lý Bôn hiện nay |
7 | Xã Bảo Lâm | Xã Mông Ân, Xã Vĩnh Phong, Thị trấn Pác Miầu (huyện Bảo Lâm) | Trụ sở UBND huyện Bảo Lâm hiện nay |
8 | Xã Yên Thổ | Xã Yên Thổ, Xã Thái Sơn, Xã Thái Học (huyện Bảo Lâm) | Xã Yên Thổ hiện nay |
9 | Xã Sơn Lộ | Xã Sơn Lộ, Xã Sơn Lập (huyện Bảo Lạc) | Xã Sơn Lộ hiện nay |
10 | Xã Hưng Đạo | Xã Hưng Thịnh, Xã Hưng Đạo, Xã Kim Cúc (huyện Bảo Lạc) | Xã Hưng Đạo hiện nay |
11 | Xã Bảo Lạc | Thị trấn Bảo Lạc, Xã Bảo Toàn, Xã Hồng Trị (huyện Bảo Lạc) | Trụ sở UBND huyện Bảo Lạc hiện nay |
12 | Xã Cốc Pàng | Xã Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), Xã Cốc Pàng (huyện Bảo Lạc) | Xã Cốc Pàng hiện nay |
13 | Xã Cô Ba | Xã Thượng Hà, Xã Cô Ba (huyện Bảo Lạc) | Trụ sở xã Thượng Hà hiện nay |
14 | Xã Khánh Xuân | Xã Phan Thanh, Xã Khánh Xuân (huyện Bảo Lạc) | Xã Khánh Xuân hiện nay |
15 | Xã Xuân Trường | Xã Xuân Trường, Xã Hồng An (huyện Bảo Lạc) | Xã Xuân Trường hiện nay |
16 | Xã Huy Giáp | Xã Đình Phùng, Xã Huy Giáp (huyện Bảo Lạc) | Xã Huy Giáp hiện nay |
17 | Xã Ca Thành | Xã Ca Thành, Xã Yên Lạc (huyện Nguyên Bình) | Trụ sở xã Ca Thành hiện nay |
18 | Xã Phan Thanh | Xã Phan Thanh, Xã Mai Long (huyện Nguyên Bình) | Trụ sở xã Phan Thanh hiện nay |
19 | Xã Thành Công | Xã Thành Công, Xã Quang Thành (huyện Nguyên Bình) | Trụ sở xã Thành Công hiện nay |
20 | Xã Tĩnh Túc | Thị trấn Tĩnh Túc, Xã Triệu Nguyên, Xã Vũ Nông (huyện Nguyên Bình) | Trụ sở thị trấn Tĩnh Túc hiện nay |
21 | Xã Tam Kim | Xã Hưng Đạo, Xã Tam Kim, Xã Hoa Thám (huyện Nguyên Bình) | Trụ sở xã Tam Kim hiện nay |
22 | Xã Nguyên Bình | Thị trấn Nguyên Bình, Xã Thể Dục, Xã Vũ Minh (huyện Nguyên Bình) | Trụ sở UBND huyện Nguyên Bình hiện nay |
23 | Xã Minh Tâm | Xã Trương Lương (huyện Hòa An), Xã Minh Tâm (huyện Nguyên Bình) | Trụ sở xã Minh Tâm hiện nay |
24 | Xã Thanh Long | Xã Yên Sơn, Xã Ngọc Động, Xã Thanh Long (huyện Hà Quảng) | Trụ sở UBND xã Thanh Long hiện nay |
25 | Xã Cần Yên | Xã Cần Nông, Xã Cần Yên, Xã Lương Thông (huyện Hà Quảng) | Trụ sở UBND xã Cần Yên hiện nay |
26 | Xã Thông Nông | Thị trấn Thông Nông, Xã Lương Can, Xã Đa Thông (huyện Hà Quảng) | Trụ sở UBND thị trấn Thông Nông hiện nay |
27 | Xã Trường Hà | Thị trấn Xuân Hòa, Xã Quý Quân, Xã Sóc Hà, Xã Trường Hà (huyện Hà Quảng) | Trụ sở UBND huyện Hà Quảng hiện nay |
28 | Xã Hà Quảng | Xã Ngọc Đào, Xã Mã Ba, Xã Hồng Sỹ (huyện Hà Quảng) | Trụ sở xã Ngọc Đào hiện nay |
29 | Xã Lũng Nặm | Xã Lũng Nặm, Xã Thượng Thôn (huyện Hà Quảng) | Trụ sở xã Lũng Nặm hiện nay |
30 | Xã Tổng Cọt | Xã Tổng Cọt, Xã Nội Thôn, Xã Cải Viên (huyện Hà Quảng) | Trụ sở xã Tổng Cọt hiện nay |
31 | Xã Nam Tuấn | Xã Đức Long, Xã Dân Chủ, Xã Nam Tuấn (huyện Hòa An) | Trụ sở xã Nam Tuấn hiện nay |
32 | Xã Hòa An | Thị trấn Nước Hai, Xã Hồng Việt, Xã Đại Tiến (huyện Hòa An) | Trụ sở UBND huyện Hòa An hiện nay |
33 | Xã Bạch Đằng | Xã Bạch Đằng, Xã Bình Dương (huyện Hòa An), Xã Thịnh Vượng (huyện Nguyên Bình) | Xã Bạch Đằng hiện nay |
34 | Xã Nguyễn Huệ | Xã Nguyễn Huệ, Xã Quang Trung, Xã Ngũ Lão (huyện Hòa An) | Xã Nguyễn Huệ hiện nay |
35 | Xã Minh Khai | Xã Minh Khai, Xã Quang Trọng (huyện Thạch An) | Trụ sở xã Minh Khai hiện nay |
36 | Xã Canh Tân | Xã Canh Tân, Xã Đức Thông (huyện Thạch An) | Trụ sở xã Canh Tân hiện nay |
37 | Xã Kim Đồng | Xã Kim Đồng, Xã Thái Cường (huyện Thạch An), Xã Hồng Nam (huyện Hòa An) | Trụ sở xã Kim Đồng hiện nay |
38 | Xã Thạch An | Xã Lê Lai, Xã Vân Trình (huyện Thạch An), Xã Tiên Thành (huyện Quảng Hòa) | Trụ sở xã Vân Trình hiện nay |
39 | Xã Đông Khê | Thị trấn Đông Khê, Xã Đức Xuân, Xã Trọng Con (huyện Thạch An) | UBND huyện Thạch An hiện nay |
40 | Xã Đức Long | Xã Đức Long, Xã Thuỵ Hùng, Xã Lê Lợi (huyện Thạch An) | Xã Đức Long hiện nay |
41 | Xã Phục Hòa | Thị trấn Hoà Thuận, Thị trấn Tà Lùng, Xã Mỹ Hưng, Xã Đại Sơn (huyện Quảng Hòa) | Trụ sở HĐND&UBND huyện Phục Hòa cũ |
42 | Xã Bế Văn Đàn | Xã Bế Văn Đàn, Xã Cách Linh, Xã Hồng Quang (huyện Quảng Hòa) | Trụ sở xã Cách Linh hiện nay |
43 | Xã Độc Lập | Xã Quảng Hưng, Xã Độc Lập, Xã Cai Bộ (huyện Quảng Hòa) | Trụ sở xã Độc Lập hiện nay |
44 | Xã Quảng Uyên | Thị trấn Quảng Uyên, Xã Phi Hải, Xã Chí Thảo, Xã Phúc Sen (huyện Quảng Hòa) | Trụ sở UBND huyện Quảng Hòa hiện nay |
45 | Xã Hạnh Phúc | Xã Ngọc Động, Xã Tự Do, Xã Hạnh Phúc (huyện Quảng Hòa) | Trụ sở xã Ngọc Động hiện nay |
46 | Xã Quang Hán | Xã Quang Hán, Xã Quang Vinh (huyện Trùng Khánh) | Xã Quang Hán hiện nay |
47 | Xã Trà Lĩnh | Thị trấn Trà Lĩnh, Xã Cao Chương (huyện Trùng Khánh), Xã Quốc Toản (huyện Quảng Hòa) | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Trà Lĩnh cũ |
48 | Xã Quang Trung | Xã Quang Trung, Xã Xuân Nội, Xã Tri Phương (huyện Trùng Khánh) | Xã Quang Trung hiện nay |
49 | Xã Đoài Dương | Xã Đoài Dương, Xã Cao Thăng, Xã Trung Phúc (huyện Trùng Khánh) | Xã Đoài Dương hiện nay |
50 | Xã Trùng Khánh | Thị trấn Trùng Khánh, Xã Lăng Hiếu, Xã Đức Hồng, Xã Khâm Thành (huyện Trùng Khánh) | Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Trùng Khánh hiện nay |
51 | Xã Đàm Thủy | Xã Đàm Thuỷ, Xã Chí Viễn, Xã Phong Châu (huyện Trùng Khánh) | Xã Chí Viễn hiện nay |
52 | Xã Đình Phong | Đình Phong, Ngọc Khê, Ngọc Côn, Phong Nặm (huyện Trùng Khánh) | Xã Đình Phong hiện nay |
53 | Xã Hạ Lang | Thị trấn Thanh Nhật, Xã Thống Nhất, Xã Thị Hoa (huyện Hạ Lang) | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Hạ Lang hiện nay |
54 | Xã Lý Quốc | Xã Lý Quốc, Xã Minh Long, Xã Đồng Loan (huyện Hạ Lang) | Trụ sở xã Lý Quốc hiện nay |
55 | Xã Vinh Quý | Xã Kim Loan, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Vinh Quý (huyện Hạ Lang) | Trụ sở xã Vinh Quý hiện nay |
56 | Xã Quang Long | Xã Đức Quang, Xã Thắng Lợi, Xã Quang Long (huyện Hạ Lang) | Trụ sở xã Quang Long hiện nay |
Trên đây là chi tiết danh sách xã phường mới sau khi tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập năm 2025.
Tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập có các xã phường mới nào theo Nghị quyết 1657? (Hình từ Internet)
Bản đồ hành chính Cao Bằng mới sau sáp nhập mới năm 2025
Sau khi Tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã dẫn đến điều chỉnh địa giới hành chính có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu tổ chức hành chính trong toàn tỉnh. Bản đồ hành chính Cao Bằng mới cập nhật thể hiện đầy đủ hiện trạng sau khi sắp xếp lại các đơn vị, là công cụ quan trọng phục vụ công tác quản lý nhà nước, quy hoạch phát triển, tra cứu thông tin, cũng như hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trong các hoạt động liên quan.
Dưới đây là bản đồ hành chính Cao Bằng mới sau sáp nhập năm 2025:
Bản đồ hành chính Cao Bằng mới sau sáp nhập mới năm 2025
Sau sáp nhập dù tỉnh Cao Bằng không thực hiện sáp nhập tỉnh nhưng trong tỉnh vẫn tiến hành sáp nhập xã phường thành 56 xã phường mới sau sáp nhập.
Các tiêu chuẩn sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 ra sao theo Quyết định 759?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.